Dây điện cu/xlpe/pvc là gì

Phân biệt các loại vật liệu cách điện [PE, PVC, XLPE] – An toàn và tiết kiệm là hai yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất dây và cáp điện. Những vật liệu được sử dụng cần đạt được yêu cầu về chất lượng nhất định như khả năng ổn định, an toàn, độ bền cao. Vật liệu cách điện cũng tượng tự, các sản phẩm được đưa vào sử dụng phải đảm bảo các tiêu chuẩn về:

  • Mức độ cách điện an toàn giữa các ruột dẫn pha với mức hao hụt năng lượng điện nhỏ nhất
  • Duy trì cơ tính tốt và ổn định dưới các điều kiện làm việc tiêu chuẩn
  • Duy trì sự ổn định các đặc tính về cơ và điện trong quá trình sử dụng với dải nhiệt độ làm việc rộng
  • Trung tính về tính chất hóa học khiến chúng có khả năng kháng hóa chất

PVC – Polyvinyl Chloride

PVC [Polyvinyl Chloride] – là chất cách nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến nhất cho các loại dây và cáp điện.  PVC nổi bật nhờ tính linh hoạt, giá rẻ, độ bền cao và sẵn có trên thị trường. Chúng có khả năng chống nước và chậm cháy ở mức độ nhất định nên thường được sử dụng rất phổ biến trong vỏ dây và cáp điện.

Tuy nhiên, PVC có một hạn chế lớn: Clo trong PVC [một halogen] sẽ sinh ra khói đen, độc hại khi cháy và có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe ở các không gian kín [như đường hầm].

PVC [Polyvinyl Chloride] – là chất cách nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến nhất cho các loại dây và cáp điện

PE – Polyethylenec

PE được chứng minh là có những đặc điểm nổi bật sử dụng rất tốt làm vật liệu cách điện:

  • Cách điện tốt
  • Cơ tính tốt và ổn định
  • Chống lại các hiện tượng phân hủy hóa học

Với những tính chất này, polyethylene trở thành vật liệu cách điện quan trọng, đặc biệt cho cáp hạ thế.

Tuy nhiên, Những liên kết chuỗi mạch thẳng của các phân tử polyethylene lỏng lẻo dễ bị bẻ gãy khi gặp phải nhiệt độ trên 70°C. Vì vây, PE hạn chế sử dụng cho những môi trường nhiệt độ cao.

Xem thêm: Dây dẫn đồng hay nhôm – Loại nào là tốt nhất?

XLPE – Cross-Linked Polyethylene

XLPE [viết tắt của từ Cross-Linked Polyethylene] là vật liệu cách điện cuối cùng chúng tôi đề cập. XPLE- có các chuỗi polyethylene khác nhau được liên kết với nhau [“Liên kết chéo”] – Quá trình Khâu mạch này giúp ngăn polymer chảy ra hoặc tách ra ở trên cao nhiệt độ. Nhờ vậy, XLPE thích hợp được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao.

Lớp cách điện XLPE luôn được sử dụng cùng PVC trong vỏ dây cáp điện

Đặc tính nổi trội của XLPE

Nhờ đặc điểm có được từ quá trình khâu mạch, XLPE sở hữu những đặc điểm vượt trội so với các vật liệu cách điện phổ biến khác:

  • Độ bền và tuổi thọ cao
  • Khả năng chịu nhiệt và kháng biến dạng ở nhiệt độ cao trong thời gian dài
  • Dòng ngắn mạch nhiệt độ cao [250°C]
  • Tính chất về điện cực tốt trên một khoảng nhiệt độ làm việc rộng
  • Khả năng Chống nước và hạn chế thấm tốt
  • Kháng hóa chất rất tốt
  • Không chứa khí halogen – nguyên nhân gây ra khói độc gây ngạt và che tầm nhìn khi xảy ra hỏa hoạn.

Nhờ nhưng tính chất trên, XLPE được lựa chọn làm vật liệu cách điện cho các loại dây và cáp điện chất lượng trong ngành công nghiệp điện. Bên cạnh sử dụng PVC và PE, Tai Sin cũng đưa cách điện XLPE vào sản phẩm cáp hạ thế để cáp vận hành tốt nhất, an toàn nhất và bền bỉ nhất.


Dây cáp điện CXV là dòng dây cáp hiện hạ thế được cấu tạo ruột đồng và 2 lớp cách điện bằng XLPE, vỏ bọc bằng PVC [CU/XLPE/PVC]. Sản phẩm này có thể truyền tải điện từ 0.6/1kV. Nó được sử dụng rộng rãi trong các công trình thang cáp, máng cáp, ống đi trên tường, trong tường, tòa nhà, xưởng, hoặc từ nguồn tới máy móc thiết bị.

Cấu trúc dây cáp điện Cadivi CXV

Ruột dẫn: đồng cao cấp Cu 99.99% Cách điện: XLPE Lớp độn: điền đầy bằng PP quấn PET, PVC Vỏ ngoài: nhựa PVC cao cấp

Hiện trên thị trường có nhiều dòng dây cáp điện hạ thế CXV khác nhau từ 1 lõi, 2 lõi hay thậm chí lên tới 4 lõi. Nó có khả năng truyền tải dòng điện từ 0.6/1kV nên tiết diện của nó khoảng 11mm2 tới 400mm2 với loại 2 lõi đến 4 lõi. Riêng loại 1 lõi tiết diện lên tới 1000mm2.

Hiện nay, dây cáp điện CXV được phân phối trên thị trường bao gồm nhiều sản phẩm để đáp ứng tối đa nhu cầu của người dung như:

Dây cáp điện hạ thế CXV 1 lõi [Cu/XLPE/PVC] Dây cáp điện CXV 2 lõi [Cu/XLPE/PVC] Dây cáp điện CXV 4 lõi bằng nhau [Cu/XLPE/PVC] Dây cáp điện CXV 4 lõi có lõi trung tính giảm [3+1] [Cu/XLPE/PVC]

Tất cả các dòng sản phẩm đều được làm từ chất liệu đồng tốt nhất, và được xoắn đồng tâm trên dây truyền sản xuất cùng tiêu chuẩn, sự kiểm định khắt khe nhất. Vì thế, dây cáp điện CXV có sự bền bỉ tuyệt đối, chất lượng truyền dẫn điện cao, phù hợp với các công trình chung cư, tòa nhà, thang cáp, xưởng sản xuất, …

XLPE là gì?

Nhiều người nhìn thấy trên ký hiệu dây cáp điện có XLPE nhưng chưa hiểu đó là gì. Đây là chữ viết tắt tiếng anh của liên kết polyethylene, một loại cấu trúc phân tử tuyến tính. Qúa trình liên kết polyethylene làm cho nó trở thành 1 cấu trúc dạng lưới có khả năng chống lại biến dạng ngay cả ở nhiệt độ cao. Vật liệu XLPE là 1 loại polyethylene có chứa peroxit hữu cơ. Dưới điều kiện nhiệt độ, áp suất cao và khí trơ thì peroxit được phản ứng hóa học với polyethylene làm cho nhựa polyethylene thành polyethylene nhiệt dẻo, cụ thể là XLPE.

Cáp điện XLPE có hiệu suất điện tốt, tổn thất điện môi nhỏ hơn so với với cách điện bằng giấy và cách điện PVC, dụng lượng của XLPE cũng rất nhỏ. Vì thế, dòng điện sạc và dòng lõi đất có thể được giảm xuống trong hệ thống đất không hoạt động ngôi sao.

XLPE có ưu điểm là nó dễ dàng lắp đặt, cáp XLPE có bán kính uốn nhỏ hơn, nhe hơn do với những loại cáp tương tự và có 1 thiết bị đầu cuối đơn giản. Do cáp XLPE không phải là dầu, nên không cần xem xét tuyến đường khi lắp. Hơn nữa, nó có độ bền cao, chịu nhiệt tốt nên có thể cho phép dòng điện lớn đi qua.

Cấu tạo và vật liệu của XLPE
Ruột dẫn: ruột dẫn của cáp thường bao gồm 2 loại nén tròn hoặc xoắn tròn được làm từ đồng hoặc nhôm.

Màng chắn ruột dẫn: tất cả các loại cáp bọc có cấp điện áp từ 3.6kV đều được chế tạo 1 lớp màng chắn có ruột dẫn bằng vật liệu phi kim loại gồm 2 dạng đó là: lớp bán dẫn dạng dải băng hoặc hốn hợp chất bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn hay sự kết hợp của cả 2 loại trên.

Lớp cách điện: là lớp polyethylene khâu mạch [XLPE] được định hình bằng phương pháp đùn.

Màn chắn có lớp bọc cách điện: Đối với các loại cáp bọc cấp cách điện từ 3.6kV trở thì thì lớp vỏ chắn vỏ cách điện gồm phần hốn hợp bán dẫn ph kim loại kết hợp với phần kim loại. Phần kim loại phải được áp sát trực tiếp lên lớp cách điện dưới dạng dải băng hoặc hỗn hợp chất bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn. Lớp màn chắn đính hình bằng phương pháp đùn là loại bóc tách dễ, nhưng nóc có thể được chế tạo dính chặt với lớp cách điện theo yêu cầu. Phần kim loại được áp sát trên từng lõi cáp riêng biệt với các loại cáp cấp điện từ 3.6kV trở lên gồm 1 lớp băng bằng đồng. Ngoài ra, tùy theo yêu cầu mà có thể thay thế bằng lớp hợp kim nhôm hoặc nhôm dập gợn sóng.

Lớp bọc bên trong: với loại cáp bọc có giáp bảo vệ, nếu không sử dụng lớp màn chắn thì thay thế được bằng 1 lớp bọc bằng vật liệu PVC. Trong trường hợp lớp màn chắn kim loại và lớp giáp bảo vệ được làm từ những kim loại khác nhau thì lớp bọc bằng vật liệu PVC có tác dụng ngăn cách giữa các vật liệu kim loại này.

Giáp bảo vệ bằng kim loại: lớp giáp bảo vệ cáp, tùy theo yêu cầu, có thể là lớp giáp dây tròn bao bọc quanh dây dẫn hoặc lớp băng quấn kẹp và được chế tạo bằng vật liệu thép tráng kẽm hay nhôm. Riêng với loại cáp 1 lõi, lớp bảo vệ thường làm từ vật liệu nhôm do nó không bị từ hóa của lớp giáp bọc khi sử dụng cáp 1 lõi trong hệ thống điện xoay chiều.

Vỏ bọc bên ngoài: tất cả các loại cáp thường được bọc bên ngoài bằng 1 lớp vỏ bọc PVC màu đen, và sự xuất hiện bằng phương pháp đùn.

Cu-XLPE – PVC là gì?

Cáp Cu: cáp đồng XLPE: có nghĩa là lớp cách điện, giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE PVC: đây cũng là chất cách điện nhưng nó được bọc bên ngoài lớp XLPE

Ví dụ: cáp CXV 2x4mm2

Chữ C đầu tiên là ký hiệu chế tạo C = đồng[Cu]; nếu là A=nhôm[Al]; F= sắt[Fe] Chữ X và chữ V tiếp theo là tên vật liệu cách điện: X= khoáng chất, V= Polyetylen lưới 2×4 có nghĩa là cáp 2 lõi, mặt cắt định danh là 4mm2

0.6/1kV: 0.6: Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp, 1kV: Có nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV

Ứng dụng của dây cáp điện Cadivi CXV

Cadivi là một trong những thương hiệu uy tín được tin dùng trong lĩnh vực sử dụng điện. Trong suốt 40 năm hoạt động, Cadivi vẫn luôn duy trì ổn định và phát triển để có thể phục vụ khách hàng được tốt nhất. Mỗi sản phẩm của Cadivi đều được ứng dụng trong những môi trường khác nhau như: sử dụng để nối các thiết bị điện trong nha để truyền tải điện, dùng để nối trong hệ thống điện cao áp, sử dụng trong các tầng hầm, nối các thiết bị điện ngầm,…

Vì thế, dù ứng dụng trong những vị trí nào là tùy theo ý đồ của người tạo ra sản phẩm và nguyên liệu để tạo ra được sản phẩm phù hợp với vị trí sản phẩm ứng dụng.

Trong bất kỳ công trình xây dựng nào cũng cần phải lắp đặt hệ thống điện. Dây cáp điện Cadivi CXV có thể cung cấp nguồn điện lên tới 24kV. Mức nhiệt độ cao dài hạn thì cáp có thể đạt tới 50 độ C. Đây được coi là đặc điểm đặc trưng nhất của sản phẩm được người tiêu dùng ưa thích nhất trong các công trình điện toàn quốc.

Ứng dụng của dây điện CXV

Dây cáp điện Cxv được ứng dụng trong đường truyền điện trên không ở cấp điện áp 24kV, tần số là 50Hz. Do sản phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn của môi trường. Nó được thiết kế hợp lý, có cấu trúc đầy đủ các thành phần và đặc biệt nó có màn chắn kim loại đảm bảo an toàn. Sản phẩm có thể làm việc với nhiệt độ lên tới 90 độ C và nhiệt độ cao nhất lõi có thể chịu được trong 5s lên tới 250 độ C.

Tất cả các công trình thi công xây dựng chỉ hoàn hảo khi các thiết bị điện kết nối an toàn bởi 1 sợi cáp đẹp mắt. Trong quá trình lắp đặt hệ thống điện, dây cáp điện sẽ giúp cho hệ thống điện được an toàn và đẹp mắt hơn. Cáp điện CXV Cadivi chính là thiết bị như vậy.

 Chuyên Viên tại Công Ty TNHH ETINCO hoạt động trong lĩnh vực dây cáp điện Cadisun,Cadivi,Trần Phú
Email: 
Follow: Facebook    Website    Zalo    

Video liên quan

Chủ Đề