Đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 2

[1]Ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2009 Chuyên đề : Kèm cặp học sinh yếu kém Người thực hiện: Dương Thị Dung I. Mục tiêu: Giúp đỡ, kèm cặp những học sinh yếu từng mặt trở thành học sinh trung b×nh, kh¸. II.Nội dung và phương pháp tiến hành: 1. KiÓm tra ph©n lo¹i HS yÕu kÐm tõng m¶ng kiÕn thøc to¸n, TiÕng ViÖt. Trong mçi m«n häc kiÓm tra, rµ so¸t xem häc sinh yÕu ë m¹ch kiÕn thøc nµo? 2. Tæ chøc thµnh c¸c nhãm häc sinh yÕu tõng mÆt, yÕu theo m¹ch kiÕn thøc, theo m«n học để tiện theo dõi kèm cặp. 3. Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến HS yếu [từng mặt, yếu theo mạch kiến thức,theo môn häc. ] a. Chñ quan:. + Ham chơi, lười học, thiếu tự giác. + NhËn thøc chËm, sî häc.. b. Khách quan: + Hoàn cảnh gia đình éo le, đặc biệt. + Gia đình không quan tâm. 4. Phương pháp: * Giải quyết dần dần theo những nguyên nhân đã tìm hiểu. - Gặp gỡ, trao đổi với gia đình để có biện pháp phù hợp. - Từng bước xây dựng cho HS có thói quen học và làm bài trước khi đến lớp. - Trong khi giảng dạy, giáo viên nghiên cứu kĩ nội dung phù hợp với mọi đối tượng HS trong lớp. Dành câu hỏi phù hợp với HS yếu kém. Luôn quan tâm đến những HS yếu kém trong mọi giờ học, trọng mọi hoạt động. Chú ý đến sự tiến bộ của HS. Lấy đó thúc đẩy hứng thú học tập của HS, từ đó tạo cho HS thích học hơn. * Tạo cho HS có thói quen lắng nghe chăm chú, độc lập, tự giác khi học tập. * Phân công HS khá [ giỏi ] giúp đỡ từng nhóm học tập. * Trong các tiết học giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhằm mục đích HS nhËn thøc dÔ dµng h¬n. * Tổ chức các hoạt động ngoại khoá như trò chuyện, tìm hiểu tiểu sử, sự nghiệp của c¸c nhµ to¸n häc.. Lop3.net. [2] - Giáo viên đôn đốc, kiểm tra sát sao nhưng tạo không khí vui tươi, thoải mái, thu hút HS vào hoạt động học tập. - Khen thưởng kịp thời đối với những HS có tiến bộ và ham mê học tập. III. VÝ dô: ë líp 3C khi nhËn líp, GV rµ so¸t, ®iÒu tra, ph©n lo¹i ra th× cã: + 6 em yÕu hai m«n to¸n vµ TiÕng ViÖt. + Đặc biệt 2 em yếu môn Tiếng Việt đó là những HS lưu ban từ những năm trước, trong đó em Dương Thị Anh sinh năm 1997 đọc rất khó khăn. + Hầu hết các em yếu toán đều ở mạch giải toán có lời văn, kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia vµ tÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc + Các em yếu Tiếng Việt: đọc còn đánh vần quá nhiều, chữ viết xấu, làm văn kém. Khi t×m hiÓu nguyªn nh©n häc yÕu cña c¸c em th× thÊy: - 3 em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình đông con. - 3 em có gia đình chưa quan tâm đến việc học tập. Các em mải chơi, lười học, sợ học, nhận thức kém. Hầu hết các bài tập giáo viên yêu cầu các em đều chưa hoàn thành hoặc có làm nhưng kết quả chưa đúng. Sau khi tìm hiểu, giáo viên đã gặp gỡ trao đổi với gia đình, đề nghị các gia đình kết hợp với giáo viên chủ nhiệm sát sao tới các em đồng thời giáo viên sử dụng linh hoạt các phương pháp trên. Sau một tháng áp dụng giáo viên thu được kết quả: - Kiểm tra vở của các em đã thấy các em làm bài tập mặc dù kết quả chưa cao, nhiều bµi sai. - Đi học đúng giờ, ít buổi đi học muộn. - Cã so¹n s¸ch vë khi ®i häc. - Một vài em đã biết cộng, trừ, nhân, chia và tính giá trị biểu thức. - Ch÷ viÕt cã phÇn s¹ch sÏ vµ râ nÐt h¬n. - Các em đọc yếu đã có tiến bộ, đọc ít đánh vần hơn. Như vậy chỉ trong thời gian một tháng, các em được quan tâm hơn, các em đã có tự giác hơn và xác định được phần nào nhiệm vụ của người học sinh, bắt đầu thích học tập. Người viết Dương Thị Dung Lop3.net. [3]

Toán lớp 2 có kiến thức còn tương đối đơn giản so với môn Toán của cả THPT. Nhưng nó cũng là kiến thức nền tảng để các bé có thể học lên Toán 3, Toán 4,… Do đó, các bậc phụ huynh hãy quan tâm con em mình ngay từ đầu để có thể học tốt môn Toán.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Mỗi khi đến cuối kì, các bé phải trải qua kì thi học kì 2 Toán 2 để kết thúc môn học cũng như để bắt đầu lên lớp 3. Nên đây là kì thi rất quan trọng. Và trước khi thi thường các bé sẽ phải làm những đề cương ôn tập toán 2 học kì 2. Nó sẽ giúp các bé ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. Vậy chương trình học Toán lớp 2 gồm những gì? Nó bao gồm:

  • Chương 1: Ôn tập và bổ sung kiến thức Toán 1.
  • Chương 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
  • Chương 3: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
  • Chương 4: Phép nhân, phép chia.
  • Chương 5: Các số trong phạm vi 1000.

Có thể bạn quan tâm:  Bộ đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 2 chọn lọc

Chương trình Toán 1 sẽ bổ trợ cho chương trình Toán 2 nên các bạn hãy ôn tập kĩ Toán 1.

Bí quyết đạt điểm cao trong học kì 2

Vì một các hè vui chơi không lo sợ  về điểm số, các bé hãy ôn tập thật kĩ để đạt điểm cao trong đề thi học kì 2 toán lớp 2. Để đạt điểm cao, các bé hãy luyện tập nhiều đề cương ôn tập toán 2 học kì 2 để tổng hợp lại kiến thức. Nó sẽ giúp các bé tự tin trong phòng thi. Ngoài ra, các bậc phụ huynh hãy kèm cặp con em mình đặc biệt trong cuối học kì. Và ở đây chúng tôi có một vài tài liệu tham khảo sẽ bổ trợ cho các bé trong ôn tập. Mời thầy cô, phụ huynh và các bé tham khảo.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tài liệu tiếp tục được cập nhật

Sưu tầm: Thu Hoài

Ôn thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 - 2022 mang tới bộ đề cương môn Toán, Tiếng Việt sách Cánh diều, cho các em học sinh lớp 2 chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 sắp tới.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề cương ôn thi học kì 2 năm 2021 - 2022 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí đề cương môn Tiếng Việt, Toán lớp 2 học kì 2 trong bài viết dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 - 2022

A. ĐỌC - HIỂU

Đề 1: Đọc thầm bài Bồ câu tung cánh [TV2 tập 2 tr 6]. Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bồ câu được con người đưa về nuôi từ khi nào?

a] Từ cách đây năm nghìn năm.b] Từ cách đây hai trăm năm.

c] Từ cách đây mười năm.

Câu 2: Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

a. Bồ câu mẹ ấp trứng, nuôi con bằng mồi.b. Bồ câu bố mẹ thay phiên nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa trong diều cho con.

c. Bồ câu bố ấp trứng, cho chim non mới ra đời ăn lá cây non.

Câu 3: Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

a] Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.b] Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ

c] Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt

Đề 2: Đọc thầm bài Chim Sơn Ca và Bông cúc trắng [TV2 tập 2 tr 49].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện.

a. Đám cỏ dại, cây hoa cúc trắngb. Chim sơn ca, bông cúc trắng

c. Hai cậu bé.

Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim sơn ca trở nên buồn thảm?

a. Vì chim sơn ca phải xa bạn.b. Vì chim sơn ca bị thương.

c. Vì chim sơn ca đã bị nhốt trong lồng.

Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?

a] Sơn ca lìa đời, bông cúc tắm nắng mặt trời.b] Sơn ca lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.

c] Sơn ca bị cầm tù, cúc bị cắt đi.

Câu 4: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì?

a. Các loài chim đều bị nhốt trong lồng, bông hoa bị cắt đi.b. Bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp

c. Biết được thế giới thiên nhiên thật đẹp

Đề 3: Đọc thầm bài Chiếc rễ đa tròn [TV2 tập 2 tr 33].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?

a. Cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.b. Xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

c. Buộc nó tựa vào hai cái cọc.

Câu 2: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào?

a. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con thân thẳng.b. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.

c. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòm lá xum xuê.

Câu 3: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác Thích chơi trò chơi gì bên cây đa ấy?

a. Thích chơi trò trốn tìmb. Thích chơi trò bán đồ hàng dưới gốc cây đa

c. Thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.

Đề 4: Đọc thầm bài Chim rừng Tây Nguyên [TV2 tập 2 tr 42].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao?

a. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít.b. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ.

c. Mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động, trong xanh,xanh thêm, rộng ra mênh mông.

Câu 2: Quanh hồ nước Y-rơ-pao có những loài chim nào?

a. Chim sâu, chim vành khuyên và nhiều loài chim khácb. Chim đại bàng, chim thiên nga, chim kơ púc và nhiều loại chim khác.

c. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ, chim chào mào.

Câu 3: Những từ ngữ “mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt”, “mỏ thanh mảnh”, “hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo” được dùng miêu tả loài chim nào?

a] Chim đại bàngb] Chim kơ púc.

c] Chim sáo.

Đề 5: Đọc thầm bài Động vật “bế” con thế nào? [TV2 tập 2 tr 59].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Những con vật nào có cách tha con giống như cách tha mồi?

a. Mèo, hổ, báo, sư tửb. Chó, heo, trâu, khỉ

c. Gấu, mèo, heo

Câu 2: Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

a. Chuột túi, gấu túi, thiên ngab. Vịt, gà, ngan

c. Chó, mèo, gà

Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ?

a. Thiên nga, mèo, gấu túib. Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con

c. Mèo con, gấu con, thiên nga

Đề 6: Đọc thầm bài Mùa nước nổi [TV2 tập 2 tr 92].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?

a. Vùng đồng bằng sông Hồngb. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

c. Vùng đồng bằng sông Hương

Câu 2: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi?

a. Vì nước dâng lên hiền hòa.b. Vì nước lũ đổ về dữ dội.

c. Vì mưa dầm dề.

Câu 3: Trong câu: “Rằm tháng bảy nước nhảy lên bờ” rằm tháng bảy là thời gian nào?

a. Ngày 1 tháng 7 âm lịchb. Ngày 15 tháng 7 âm lịch

c. Ngày 30 tháng 7 âm lịch

Đề 7: Đọc thầm bài Rơm tháng mười [TV2 tập 2 tr 102 ].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tác giả bài đọc viết về kỉ niệm gì?

a. Những con đường rơm.b. Chiếc lều bằng rơm.

c. Những mùa gặt tuổi thơ.

Câu 2: Câu văn tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười?

a. Nhớ cái nắng hanh tháng Mười trong như hổ phách.b. Những con đường làng đầy rơm vàng óng.

c. Bầu trời xanh.

Câu 3: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường sân, ngõ đầy rơm?

a. Nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất.b. Ăn, ngủ cả đêm trên những con đường làng đầy rơm.

c. Trẻ con không thích chơi với rơm

Đề 8: Đọc thầm bài Con Rồng cháu Tiên [TV2 tập 2 tr 115 ].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1. Ở miền Lạc Việt có một vị thần tên là?

a. Lạc Long Quânb. Thánh Gióng

c. Thạch Sanh

Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

a. Bà sinh ra một người con lớn nhanh như thổi.b. Bà sinh ra hàng chục người con lơn nhanh như thổi.

c. Bà sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi.

Câu 3: Vị Vua đầu tiên lập ra nước ta là ai?

a. Hùng Vươngb. Lê Hoàn

c. Nguyễn Huệ

Câu 4: Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai?

a. Con cháu của Rồng Tiên.b. Con cháu của vua.

c. Con cháu anh hùng.

Đề 9: Đọc thầm bài Người làm đồ chơi [TV2 tập 2 tr 126 ].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?

a. Làm đồ chơib. Buôn bán đồ chơi

c. Làm ruộng

Câu 2: Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì?

a. Bằng bột màub. Bằng nhựa

c. Bằng đất sét

Câu 3: Vì sao bác Nhân đinh chuyển về quê?

a. Vì bác không thích ở thành phố.b. Vì dạo này bác không bán được hàng.

c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Câu 4: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

a. Bạn xin tiền bố mẹ, mua hết đồ chơi của bác.b. Bạn vận động các bạn nhỏ mua hết đồ chơi của bác.

c. Bạn đập lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác.

Đề 10: Đọc thầm bài Bóp nát quả cam [TV2 tập 2 tr 131].Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Giả cầu hòa xâm chiếm nước ta.b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

c. Cho sứ giả làm nhiều điều ngang ngược.

Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua để nói gì?

a. Để xin vua cho đánh, vì cho giặc mượn đường là mất nước.b. Để xin vua trừng trị sứ giả ngang ngược.

c. Để xin vua cho đi đánh giặc.

Câu 3: Chi tiết Quốc Toản vô tình Bóp náp quả cam nói lên điều gì?

a. Nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản.b. Nói lên Quốc Toản buồn không được gặp vua.

c. Nói lên Quốc Toản khỏe mạnh bóp nát được quả cam.

Câu 4: Qua câu chuyện em hiểu gì về Trần Quốc Toản?

a. Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.b. Trần Quốc Toản là một người anh hùng.

c. Trần Quốc Toản là một người lính quân đội.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Cánh diều

1. Số học và phép tính:

Mức 1: Nhận biết

A. Trắc nghiệm

Bài 1: Số 180 đọc là:

a. Một trăm không támb. Một trăm tám không.

c. Một trăm tám mươi.

Bài 2: Số 900 đọc là:

a. Chín trămb. Chín trăm không không.

c. Chín mươi trăm.

Bài 3: Số liền sau của số 210 là

A. 211B. 209

C. 212

Bài 4: ....... : 4 = 5 Số cần tìm là.

a. 20b. 19

c. 21

Bài 5 Trong phép tính 5 x 7 = 35 số 35 được gọi là:

a. Thừa sốb. Tích

c. Hiệu

Bài 6. Thương của 20 và 4 là:

a. 5b. 4

c. 24

Bài 7: 5 x 5 = ..... Kết quả cần tìm là.

a. 24b. 25

c. 30

Bài 8: Số liền trước số 990 là:

a. 989b. 991

c. 980

Bài 9: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 2 x 5 =

a = 8b = 9

c = 10

Bài 10: Trong phép tính 18 : 2 = 9 số 9 được gọi là:

a. Số bị chiab. Thương

c. Số chia

B. Tự luận

Bài 1: Tính nhẩm

5 x 2 =20 : 5 =10 : 2 =

2 x 6 =

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

50 : 10 = 5 ☐2 x 9 = 19 ☐40 : 5 = 8 ☐

20 : 4 = 8 ☐

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Số liền trước của 542 là số …….

Số liền sau của số 739 là số……..

Bài 4 : Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 x 6 = 30 ……………………………………………………………………………………

Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia 10 : 2 = 5

……………………………………………………………………………………..

Bài 5. Tính nhẩm.

20 : 2 =5 x 4 =40 : 5 =

2 x 5 =

Bài 6: Số:

2; 4; .......; 8; .......; .........; 14; ..........

Bài 7: Viết các số sau:

Bốn trăm ba mươi hai: ................;

Bảy trăm bốn mươi mốt: ….........

Hai trăm năm mươi: …………...;

Chín trăm: .. ………

Bài 8: Đọc các số sau:

245: ………………………………………………………………………………

780: ………………………………………………………………………………

Bài 9 Trong phép tính 5 x 8 = 40 số 40 được gọi là: ............

Bài 10. Thương của 8 và 2 là:…………..

Mức 2: Thông Hiểu

A. Trắc nghiệm.

Bài 1: Bốn trăm, không chục, năm đơn vị hợp thành số nào?

a. 405b. 410

c. 4005

Bài 2: 600+ 30 + 5 = …….. Số cần điền vào chỗ chấm là:

a. 653b. 630

c. 635

Bài 3: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 230 + 461 =?

a. 220b. 690

c. 691

Bài 4: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 775 – 300 =?

a. 450b. 575

c. 475

Bài 5: Kết quả của phép cộng 632 + 252 là:

a. 824b. 774

c. 874

Bài 6: Kết quả của phép trừ 784 - 541 là:

a. 435b. 243

c. 343

Bài 7: Giá trị chữ số 8 trong số 308 là:

A. 300B. 8

C. 80

Bài 8: Giá trị chữ số 5 trong số 590 là:

A. 50B. 500

C. 5

Bài 9: Kết quả của phép tính 700 + 300 =?

A. 100B. 1000

C. 400

Bài 10: Kết quả của phép tính 600 - 100 là:

A. 601B. 602

C. 500

.....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2.

Cập nhật: 23/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề