Đề thi ngữ văn lớp 8 học kì 1 2018

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018 – 2019 sở Quảng Nam có đáp án đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án

Thi thử ONLINE miễn phí các bài kiểm tra môn Văn

  • 2 Bài tập Tiếng Việt lớp 8 THCS Cần Thạnh có đáp án
  • Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020 – 2021 có đáp án
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Văn lớp 8 năm 2020 – 2021 THPT Đinh Tiên Hoàng
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018 – 2019 sở Quảng Nam có đáp án

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC

TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I [NĂM HỌC 2018-2019] – ĐỀ 2

MÔN: NGỮ VĂN 8

Tên Chủ đề

[nội dung,

chương…]

CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY

TỔNG

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG THẤP

VẬN DỤNG CAO

I.

ĐỌC HIỂU

Chủ đề 1:

Văn bản “Tức nước vỡ bờ”

-Tác giả,

tác phẩm, phương thức biểu đạt

-Nội dung ý nghĩa của văn bản

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 2

Số điểm :2đ

Tỉ lệ:20%

Số câu 1

Số điểm:2

Tỉ lệ:20%

Chủ đề 2:Tiếng việt

Câu ghép

Hiểu và phân tích cấu tạo và xác định quan hệ giữa các vế trong câu.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 1

Số điểm : 1đ

Tỉ lệ:10%

Số câu 1

Số điểm:1

Tỉ lệ:10%

II. TẬP LÀM VĂN

Chủ đề 3: Văn bản

Thông tin… năm 2000”

Viết đoạn văn trình bày giải pháp nhằm hạn chế tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ:20%

Số câu 1

Số điểm:2

Tỉ lệ: 20%

Viết bài văn tự sự

Viết bài văn tự sự

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

Số câu 1

Số điểm : 5 đ

Tỉ lệ: 50%

Số câu 1

Số điểm : 5 đ

Tỉ lệ: 50%

TỔNG

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

Số câu 2

Số điểm :2đ

Tỉ lệ:20%

Số câu 1

Số điểm : 1đ

Tỉ lệ:10%

Số câu 2

Số điểm : 2

Tỉ lệ:20%

Số câu 1

Số điểm : 5

Tỉ lệ: 50%

Số câu 6

Số điểm: 10

Tỉ lệ:100%

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC

TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I [ NĂM HỌC 2018-2019]

MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 ĐỀ 2

THỜI GIAN: 90 Phút [không kể phát đề]

I. PHN ĐỌC HIU [3.0 điểm]

Em hãy đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi:

“Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại:

- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ!

Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Chị Dậu nghiến hai hàm răng:

- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!

Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu…”

[Theo SGK Ngữ Văn 8, tập một, trang 30-31]

Câu 1. [0.5 đim] Phần trích trên trích trong văn bản nào? Của ai?

Câu 2. [0.5đim]Chỉ ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong phần trích trên.

Câu 3. [1.0 điểm] Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản mà em đã xác định ở câu 1.

Câu 4. [1.0 điểm] Phân tích cấu tạo và xác định quan hệ giữa các vế trong câu sau:

Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

II. PHẦN TẬP LÀM VĂN [7.0 đim]

Câu 1. [2,0 điểm]

Từ văn bản “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000”, hãy viết một đoạn văn [từ 4 đến 6 câu] trình bày giải pháp của em nhằm hạn chế tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường.

Câu 2. [5, 0 điểm]

Hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ về con vật nuôi mà em yêu thích

Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I – ĐỀ 2

MÔN: NGỮ VĂN 8 [NĂM HỌC 2018 -2019]

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

3.0

1

- Đoạn văn trích từ văn bản “ Tức nước vỡ bờ”

- Tác giả: Ngô Tất Tố

0.25

0.25

2

Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả

0.5

3

Nội dung ý nghĩa: Văn bản vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời. Qua đó, tác giả còn khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa tiềm tàng sức sống mạnh mẽ.

1.0

4

*Phân tích cấu tạo:

- Chủ ngữ [1]: cai lệ; vị ngữ [1]: tát vào mặt chị một cái đánh bốp

- Chủ ngữ [2] : hắn; vị ngữ [2]: cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

* Quan hệ giữa các vế : quan hệ nối tiếp.

0.25

0.25

0.5

II

PHẦN TẬP LÀM VĂN

7.0

a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn

b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu

c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: Có thể viết đoạn văn nêu được các giải pháp sau:

- Thay đổi thói quen dùng bao ni lông: dùng các vật dụng khác thay thế [giấy, lá]; giặt, phơi khô để dùng lại

- Tuyên truyền về tác hại của bao ni lông, kêu gọi mọi người hạn chế sử dụng và vứt bao ni lông bừa bãi,…

d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề yêu cầu.

e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0.25

0.25

1.0

0.25

0.25

a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.

b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu: viết bài văn kể lại một câu chuyện xúc động nhất xảy ra giữa em và con vật nuôi trong gia đình. Khi kể chuyện, cần phải tạo dựng được một câu chuyện có hoàn cảnh, có nhân vật, sự việc và diễn biến câu chuyện.

c. Triển khai đề bài yêu cầu: kể lại kỉ niệm với con vật nuôi mà em yêu thích thật mạch lạc, logic. Có thể làm bài theo gợi ý sau:

* Mở bài:

Giới thiệu được kỉ niệm với con vật nuôi mà em yêu thích [chó, mèo,…]

* Thân bài:

- Con vật nuôi đó từ đâu em có? [đưa ra một hoàn cảnh cụ thể]

- Sơ nét về hình dáng, tính nết, thói quen của con vật nuôi

- Kể kỉ niệm đáng nhớ với con vật nuôi [có mở đầu, diễn biến, kết thúc]; lồng ghép yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp

* Kết bài:

Cảm nhận, suy nghĩ của em về con vật nuôi hoặc bài học rút ra từ câu chuyện.

d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề yêu cầu.

e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0.25

0.25

0.5

3.0

0.5

0.25

0.25

*Lưu ý:

1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm…

2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.

3. Khuyến khích những bài viết sáng tạo. Bài viết có thể không giống với đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.

4. Không cho điểm đối với với những bài chỉ kể chung chung, sáo rỗng

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề