Trường Đại học Vinh
Trường Đại học Vinh vừa có thông báo tuyển sinh chính thức năm học 2021. Mời các bạn tham khảo chi tiết những thông tin quan trọng trong bài viết này.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Vinh
- Tên tiếng Anh: Vinh University
- Mã trường: TDV
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học Sau đại học VHVL Đào tạo từ xa THPT chuyên Thực hành sư phạm Đào tạo liên tục
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An
- Điện thoại: [0238] 3855 452 [0238] 8988 989
- Email:
- Website: //vinhuni.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/DaiHocVinh/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
[Dựa theo Đề án tuyển sinh trường Đại học Vinh cập nhật ngày 14/4/2021]
1/ Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Vinh tuyển sinh năm 2021 bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tra cứu tổ hợp môn các khối tại bài viết các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
2/ Phương thức xét tuyển
Đại học Vinh xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Được sử dụng kết quả thi từ năm 2020 trở về trước.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Vinh [các ngành khác] và Bộ GD&ĐT [các ngành sức khỏe]
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Điểm xét học bạ là điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
Tính điểm xét tuyển: ĐXT = [Điểm M1 lớp 12 + Điểm TB M2 cả năm lớp 12 + Điểm TB M3 cả năm lớp 12] + Điểm ưu tiên [nếu có]
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 12 >= 18 điểm
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Ngoài tiêu chí trên, điểm môn tiếng Anh cả năm lớp 12 >= 6.5
- Các ngành đào tạo giáo viên: Điểm TB cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 >= 8.0; Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0
- Ngành Điều dưỡng: Điểm TB cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 >= 6.5
- Ngành Giáo dục thể chất: Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển đạt điểm TB cộng xét kết quả học tập THPT [2 môn tổ hợp xét tuyển lớp 12] >= 6.5. Nếu đối tượng và vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9.0 trở lên] thì điểm TB cộng xét tuyển kết quả học tập THPT >= 5.0
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Sử dụng 1 trong 2 hình thức sau:
- Xét kết hợp kết quả bài thi/môn thi kỳ thi THPT năm 2021 và kỳ thi THPT năm 2020 trở về trước kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.
- Xét kết hợp kết quả học tập THPT kết hợp với thi năng khiếu
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường Đại học Vinh
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Các đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm:
- Các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 / TOEFL iBT 50 / TOEIC 500 / Cambridge PET kèm tiêu chí phụ:
- Khối KHTN: Điểm tổng kết lớp 12 môn Toán >= 7.0
- Khối KHXH: Điểm tổng kết lớp 12 môn Văn >= 7.0
Lưu ý: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng từ ngày cấp tới ngày xét tuyển.
Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá tư duy năm 2021 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Chỉ tiêu: 1 10%
3/ Thi năng khiếu
Thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non
- Xét kết quả thi THPT theo tổ hợp xét tuyển
- Thi môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Nội dung thi năng khiếu: Hát, Đọc kể diễn cảm
- Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2
Thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất
- Xét kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển
- Xét kết quả học tpaaj bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển
- Yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1m65, nặng 45kg trở lên, nữ cao 1m55, nặng 40kg trở lên.
- Nội dung thi năng khiếu: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m [chạy zich zắc] và chạy 100m.
Thời gian, địa điểm thi năng khiếu:
- Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu của nhà trường theo mẫu [tải xuống]
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trường
- Thời gian nộp hồ sơ thi năng khiếu: 15/5 30/6/2021
- Địa điểm nộp: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh, số 182 đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2021.
4/ Đăng ký và xét tuyển
Xét kết quả thi THPT
- Đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT của Bộ GD&ĐT theo lịch chung
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Xét học bạ THPT
- Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại //tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn/
- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đào tạo, trường Đại học Vinh hoặc gửi chuyển phát nhanh về.
Hồ sơ đăng ký xét học bạ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu [tải xuống]
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- 02 ảnh cỡ 4x6cm ghi họ tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau
- 02 phong bì ghi địa chỉ người nhận, điện thoại liên hệ
Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4 20/7/2021
5/ Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Vinh thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Vinh năm 2021 dự kiến như sau:
- Học phí trung bình năm 2021 2022: 12.900.000 đồng/năm học
- Mức học phí trên là mức học phí bình quân năm, học phí chính thức phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Vinh
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Quản lý Giáo dục | 14 | 15 | 16.0 |
Giáo dục Mầm non | 24 | 25 | 26.0 |
Giáo dục Tiểu học | 21 | 23 | 26.0 |
Giáo dục Chính trị | 18 | 18.5 | 21.0 |
Giáo dục Thể chất | 26 | 28 | 30.0 |
Giáo dục Quốc phòng An ninh | 18 | 18.5 | 19.0 |
Sư phạm Toán học | 18 | 18.5 | 23.0 |
Sư phạm Toán học [CLC] | 25.0 | ||
Sư phạm Tin học | 18 | 22 | 19.0 |
Sư phạm Vật lý | 18 | 18.5 | 19.0 |
Sư phạm Hóa học | 18 | 18.5 | 21.0 |
Sư phạm Sinh học | 18 | 24.5 | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 18.5 | 24.0 |
Sư phạm Lịch sử | 18 | 18.5 | |
Sư phạm Địa lý | 18 | 18.5 | 22.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 25 | 29.0 |
Sư phạm Tiếng Anh [lớp tài năng] | 35.0 | ||
Ngôn ngữ Anh | 18 | 20 | 22.0 |
Quản lý văn hóa | 14 | 15 | 16.0 |
Kinh tế | 15 | 15 | 17.0 |
Chính trị học | 14 | 15 | 16.0 |
Chính trị học [Chính sách công] | 14 | 20 | |
Quản lý nhà nước | 14 | 15 | 16.0 |
Việt Nam học [Du lịch] | 14 | 15 | 16.0 |
Báo chí | 14 | 15 | 17.0 |
Quản trị kinh doanh | 15 | 16 | 17.0 |
Thương mại điện tử | 15 | 17.0 | |
Quản trị kinh doanh [CLC] | 18.0 | ||
Tài chính Ngân hàng | 15 | 15 | 17.0 |
Kế toán | 15 | 16 | 18.0 |
Luật | 15 | 15 | 17.0 |
Luật kinh tế | 15 | 15 | 17.0 |
Sinh học | 19 | ||
Công nghệ sinh học | 14 | 16.5 | 16.0 |
Khoa học môi trường | 14 | 21.5 | |
Công nghệ thông tin | 14 | 15 | 18.0 |
Công nghệ thông tin [CLC] | 18.0 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 15 | 18.0 | |
Khoa học máy tính | 18 | 18.0 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 14 | 15 | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt [Nhiệt điện lạnh] | 14 | 15 | 16.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 15 | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 14 | 19 | |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 14 | 15 | 18.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 15 | 18.0 |
Công nghệ thực phẩm | 14 | 15 | 16.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 14 | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 14 | 19 | 22.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 15 | 16.0 |
Kinh tế xây dựng | 14 | 15 | 16.0 |
Khuyến nông | 14 | 18 | |
Chăn nuôi | 14 | 14 | 16.0 |
Nông học | 14 | 19 | 16.0 |
Nông học [Nông nghiệp CLC] | 14 | ||
Kinh tế nông nghiệp | 15 | 20 | |
Nuôi trồng thủy sản | 14 | 14 | 16.0 |
Điều dưỡng | 18 | 19 | 19.0 |
Công tác xã hội | 14 | 15 | 16.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 14 | 16.0 |
Quản lý đất đai | 14 | 14 | 16.0 |
Du lịch | 15 | 16.0 | |
Thương mại điện tử | 15 | ||
Khoa học dữ liệu và thống kê | 16.0 |