Điều gì làm bạn hạnh phúc bằng tiếng Anh

Không có gì tuyệt vời hơn trong cuộc sống khi chúng ta cảm nhận được niềm vui hạnh phúc thuần khiết. Đôi khi cuộc sống có thể khiến chúng ta thất vọng và mệt mỏi đó cũng chỉ là những điều bình thường thôi. Hôm nay mình sẽ chia sẻ một số câu nói về hạnh phúc để giúp bạn có được niềm vui, và cảm thấy hạnh phúc mỗi ngày nhé.

>> Bạn có thể quan tâm: 3 trang web nổi tiếng với các bài luyện nghe tiếng Anh

1. Những câu nói tiếng Anh giúp bạn cảm thấy hạnh phúc hơn mỗi ngày

Your mind is a powerful thing. When you fill it with positive thoughts, your life will start to change.

Tâm trí của bạn là một thứ đầy quyền năng. Nếu lấp đầy nó với những suy nghĩ tích cực, cuộc sống của bạn sẽ bắt đầu thay đổi.

>> Xem thêm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Happiness is a choice, not a result. Nothing will make you happy until you choose to be happy.

Hạnh phúc là một sự lựa chọn, không phải một kết quả. Không gì khiến bạn cảm thấy hạnh phúc cho đến khi chính bạn lựa chọn trở nên như vậy.

Stop waiting for Friday, for summer, for someone to fall in love with you, for life. Happiness is achieved when you stop waiting for it and make the most of the moment you are in now.

Đừng trông đợi vào thứ sáu, vào kỳ nghỉ hè, vào việc ai đó yêu mình, vào cuộc sống này. Bạn chỉ hạnh phúc khi ngừng chờ đợi và biến những khoảnh khắc lúc này trở nên tuyệt vời nhất.

Happiness is letting go of what you think your life is supposed to look like and celebrating it for everything that it is.

Hạnh phúc nghĩa là bỏ qua những thứ bạn kỳ vọng trong cuộc đời và tận hưởng ngay những thứ đang tồn tại.

Happiness can be found, even in the darkest of times, if one only remembers to turn on the light.

Hạnh phúc có thể được tìm thấy ngay cả trong những lúc đen tối nhất nếu ai đó nhớ đến việc thắp đèn lên.

Stop worrying about what can go wrong. And get excited about what can go right.

Đừng mãi lo lắng về những thứ tồi tệ và hãy phấn khích trước những điều tốt đẹp đang đến

>> Mời tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người mất gốc

Make your anger so expensive that no one can afford it and make your happiness so cheap that people can almost get it free.

Hãy khiến những cơn giận dữ của bạn đắt đỏ đến mức không ai mua được, và niềm hạnh phúc trở nên rẻ đến mức mọi người đều có gần như miễn phí.

Happiness comes when we stop complaining about the troubles we have and offer thanks for all the troubles we don’t have.

Hạnh phúc đến khi ta ngừng than thở về những rắc rối ta gặp phải và cảm ơn về tất cả những rắc rối ta không gặp phải.

The happiest people don’t have the best of everything. They just make the best of everything.

Những người hạnh phúc nhất không có những thứ tốt nhất. Họ chỉ cố gắng làm mọi thứ một cách tốt nhất.

Life is too short to miss out on being really happy.

Cuộc đời này quá ngắn ngủi để bỏ lỡ cảm giác hạnh phúc đích thực.

Theo: vnexpress

2. Một số câu trích dẫn về hạnh phúc đích thực giúp bạn cảm thấy tốt hơn ngay lập tức

“Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.” – Mahatma Gandhi

Hạnh phúc là khi những gì bạn nghĩ, những gì bạn nói và những gì bạn làm hài hòa với nhau.

“The most important thing is to enjoy your life — to be happy. It’s all that matters.” – Audrey Hepburn​

Điều quan trọng nhất là tận hưởng cuộc sống của bạn - hạnh phúc. Đó là tất cả những vấn đề.

“The purpose of our lives is to be happy.” – Dalai Lama​​

Mục đích của cuộc đời chúng ta là hạnh phúc

“For every minute you are angry you lose sixty seconds of happiness.” – Ralph Waldo Emerson

Cứ mỗi phút bạn tức giận, bạn sẽ mất đi sáu mươi giây hạnh phúc.

“You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. You will never live if you are looking for the meaning of life.” – Albert Camus

Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu bạn tiếp tục tìm kiếm những gì hạnh phúc bao gồm. Bạn sẽ không bao giờ sống nếu bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của cuộc sống

“Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.” – Dalai Lama XIV

Hạnh phúc không phải là thứ được làm sẵn. Nó xuất phát từ hành động của riêng bạn

Spread love everywhere you go. Let no one ever come without leaving happier. – Mother Teresa​

Hãy lan tỏa tình yêu thương đến mọi nơi bạn đến. Để không ai đến mà không ra đi hạnh phúc hơn

“Happiness lies in the joy of achievement and the thrill of creative effort.” – Franklin D. Roosevelt

Hạnh phúc nằm ở niềm vui khi đạt được thành tựu và sự hồi hộp của nỗ lực sáng tạo

“If you want to be happy, set a goal that commands your thoughts, liberates your energy, and inspires your hopes.” – Andrew Carnegie

Nếu bạn muốn hạnh phúc, hãy đặt mục tiêu điều khiển suy nghĩ của bạn, giải phóng năng lượng của bạn và khơi dậy hy vọng của bạn

“True happiness is not attained through self-gratification, but through fidelity to a worthy purpose.”

Hạnh phúc thực sự không đạt được nhờ sự tự mãn, mà là nhờ sự trung thành với một mục đích xứng đáng

Any human being born and existing always carries in his mind countless beautiful things and aspirations. When we have once touched our hands to get those things, our feelings can be briefly explained by the two words "happiness". So what is happiness? It is difficult for anyone to accurately define happiness. Because "happiness" for each person will be a different reception from which to feel different because of that. But in general, we can call the emotional states when people get, achieve something that satisfies their desires, that is happiness. We will see that happiness exists in many aspects, happiness is very close, simple because it is not the title, the material things that we aspire to, not the high house, the wide door, the perfect lover, ideal as many people still think, but it is located in the house we live in, where there is a dear father and mother, is she or a close friend since childhood, is the school you are attending. study, is when you ask for help with something, when we are sad, someone is there to share, is a lover who is not a "marshal" but for you to find in him there is peace, understanding,..all of that is nothing but the wonderful things of life, all that creates the best that comes to us, is trusted by us absolutely, all are true feelings from the bottom of our hearts. heart to give us great love. Life is fair to all, "happiness" will come to those who will seek it, receive it with a warm heart and a sober mind. It is not a matter of a short time, but it lasts a lifetime. So to understand, it doesn't matter who we are or live in any situation, but it is a wonderful affirmation that we can completely choose for ourselves a happy life. There is a saying that goes, “Happiness in life does not depend as much on what happens to you as how you accept it”. Indeed, it is necessary to sow the seeds of simple and true happiness from within yourself right now, besides preserving and promoting it with everyone, we have helped bring the value of happiness to everyone. Happiness goes further, creating conditions for it to fulfill its role, knowing how to combine personal happiness and community happiness in a sincere and correct way will lead all mankind to develop in a sustainable way.

Khi bạn cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và hào hứng, bạn muốn chia sẻ với ai đó, hoặc đơn giản là thể hiện cảm xúc của mình ra, thật vậy hãy hạnh phúc tuôn trào là một bản chất tự nhiên của con người. Vì vậy hôm nay chúng ta hãy cùng học những từ vựng về hạnh phúc mà bạn có thể dùng để thể hiện dễ dàng với người khác hơn. Chúng mình tin dưới đây sẽ có những từ vựng đang chờ mọi người khám phá và áp dụng vào thực tế. 

Let’s get started.

1. Tính từ tiếng anh chỉ sự hạnh phúc 

Blissful [a]: If you feel blissful, you’re extremely or completely happy May mắn
Elated [a]: Extremely happy and excited, often because something has happened or been achieved. Phấn khởi
Content/ Contented [a]: Pleased with your situation and not hoping for change or improvement. Bằng lòng
Cheerful [a]: Happy and positive. Vui lòng
Glad [a]: Pleased and happy Vui vẻ
Pleased [a]: Happy or satisfied. Hài lòng
Delighted [a]: Very pleased Hân hoan
Gleeful [a]: Full of joy, delighted. Hân hoan
Upbeat [a]: Full of hope and happiness. Lạc quan
Overjoyed [a]: Extremely happy. vui mừng khôn xiết
Thrilled [a]: Extremely happy about something Cảm động

Bạn có biết?

Tổng hợp mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe đầy đủ nhất 

2. Những thành ngữ tiếng anh chỉ hạnh phúc 

In a good mood [phrase]: A cheerful state of mind. đang rất vui, trái nghĩa với In a bad mood: đang rất không vui.
Cry out of happiness: Cry when we are happy. la hét, khóc vì sung sướng
On cloud nine: A person who is on cloud nine is very happy because something wonderful has happened. Vui như trên chín tầng mây
On top of the world: If someone is on top of the world, they are blissfully or triumphantly happy. diễn tả tâm trạng đang rất hạnh phúc, lâng lâng
Fool’s paradise: a state of enjoyment based on false beliefs or hopes; a state of illusory happiness. Nó gồm có chữ Fool, đánh vần là F-O-O-L, nghĩa là người ngu đần hay thiếu khôn ngoan, và Paradise, đánh vần là P-A-R-A-D-I-S-E, nghĩa là thiên đường, cũng giống như Heaven vậy. A Fool’s Paradise là một trạng thái hạnh phúc giả tạo dựa trên sự ngu dốt hay một sự tin tưởng mù quáng.
Full of the joys of spring: happy and full of energy. Cảm thấy rất tốt, rất hân hoan, năng lượng tràn trề
Grin from ear to ear: to have a broad, enthusiastic smile.
Happy camper: Someone who is happy with their situation. Chỉ một người rất hài lòng và thỏa mãn với cuộc sống của chính họ, không than phiền bất cứ điều gì và yêu phong cách sống của chính mình
Happy as Larry: If you are [as] happy as Larry, you are very happy indeed. Hạnh phúc như Larry -> Đang trong trạng thái tinh thần rất tốt. Phrase liên quan tới một nữ võ sĩ người Úc tên Larry Foley
Happy-go-lucky: If you are a happy-go-lucky person, you are cheerful and carefree all the time. không lo nghĩ gì => vô tư
Jump for joy: to be extremely happy and pleased. Nhảy cẫng lên vì vui sướng
Life is just a bowl of cherries: Life is wonderful or very pleasant. cuộc sống như một tô Cheery, => cuộc sống tươi đẹp, vô lo nghĩ
Music to your ears: If something is music to your ears, the information that you receive makes you feel very happy. dùng để diễn tả niềm vui khi bản thân nhận được tin vui mừng hoặc một điều gì đó khiến ta cảm thấy hạnh phúc.
Over the moon: If you are over the moon about something, you are very happy about it. Vui vẻ, mãn nguyện về điều gì đó
Stars in one’s eyes: If someone has stars in their eyes, they are looking extremely happy. Cảm thấy vui vẻ, lạc quan, vô lo vô nghĩ
In seventh heaven: If you are in seventh heaven, you are extremely happy. Xuất phát từ người Do Thái và Hồi Giáo, họ tin rằng có 7 tầng hạnh phúc và ở tầng thứ 7 là hạnh phúc nhất, nơi mà thượng đế thiên thần ngự trị
In stitches: When people are in stitches, they are laughing a lot. Cười hả hê
Thrilled to bits: Someone who is thrilled to bits is extremely pleased about something. Run lên, rùng mình vì hết sức hài lòng
Time of your life: If you have the time of our life, you enjoy yourself very much. Khoảnh khắc của cuộc sống, nghĩa là có những khoảnh khắc rất vui vẻ và hạnh phúc trong cuộc sống
Walking on air: When you are happy and excited because of a pleasant event that makes you feel as if you are floating, you are walking on air. Cảm thấy vui như đi trong không khí hay đi trên mây vậy
Whatever floats your boat: Although you don’t quite agree with someone, it’s their choice and you think they should do whatever makes them happy. làm điều gì đem lại niềm vui cho bạn

[SỐ LƯỢNG CÓ HẠN] Ưu đãi dành riêng cho bạn – 3 suất cuối cùng!

[TRỊ GIÁ 1 TRIỆU ĐỒNG]

Chúc mọi người có những giây phút học tập hiệu quả với từ vựng tiếng anh chủ đề Hạnh Phúc.
Cám ơn mọi người đã dành thời gian nghiên cứu và tham khảo khảo bộ từ vựng trên, nếu mọi người thấy bổ ích và có thể áp dụng luôn cho mình, mọi người có thể share hoặc comment vào bài viết để Impactus làm thêm những bài viết bổ ích hơn nữa sau này nhé. 

Video liên quan

Chủ Đề