Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ thu được H2O và a mol khí CO2 giá trị của a là

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là [m + 11,52] gam. Nếu đun nóng mgam X trên với dung dịch H2SO4 loãng [dư], lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng [dư] thu được x gam bạc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

A. 6,48 gam. B. 12,96 gam

C. 8,64 gam. D. 25,92 gam.

Lời giải của GV Vungoi.vn

+ Gọi CTTQ của X là: Cn[H2O]m

$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }0,3\left[ mol \right]  \\=>\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }0,3\text{ }\left[ mol \right]  \\{{m}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }{{m}_{X}}\text{ - }{{m}_{C}}=~9 - \text{ }0,3.12\text{ }=\text{ }5,4\left[ g \right]  \\\end{array}$

∆m↓ = \[{m_{BaC{{\text{O}}_3}}} - [{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}]\]

=> mBaCO3 = [5,4 + 0,3 . 44 + 1,1] = 19,7[g] => nBaCO3 = 0,1 [mol]

$ + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} =  > {n_{O{H^ - }}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,3 = 0,4mol$

=> nBa[OH]2 = 0,2 [mol]

=> CM = n : V = 0,2 : 0,5 = 0,4 [M]

  • Câu hỏi:

    Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Các chất dạng Cn[H2O]m nên nC = nO2 = 0,9

    —> mH2O = m hỗn hợp – mC = 15,3

Mã câu hỏi: 340371

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?
  • Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?
  • Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
  • Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
  • Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí [đktc]
  • Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O?
  • Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
  • Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được ?
  • Cho chất béo có công thức thu gọn sau: [CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO]3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:
  • Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu chất khí X. Chất X là
  • Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
  • Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
  • Este nào đây mùi chuối chín?
  • Chất nào sau đây phản ứng màu biure?
  • Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?
  • Cho 13 gam bột Zn vào 150 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
  • Cho 13,35 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dụng dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
  • Hợp chất nào sau đây tính lưỡng tính?
  • Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
  • Kim loại nhôm tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra khí hidro?
  • Công thức sắt [II] sunfat là
  • Hai chất nào sau đây đều có thể bị nhiệt phân?
  • Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
  • Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3
  • Oxit nào sau đây không khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
  • Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là
  • Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
  • Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?
  • Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2?
  • Tính chất hóa học trưng của kim loại là
  • Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
  • Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức ý tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:
  • Nhiệt phân hoàn toàn 53,28 gam muối X [là muối ở dạng ngậm nước] thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 14,4 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa 1 một muối duy nhất, khối lượng muối là 30,6 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
  • Cho các phát biểu sau: [a] Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro [Ni, t°].
  • Thí nghiệm điều chế thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:Cho các phát biểu sau về thí ngh
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Cho dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4. [b] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2. [c] Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3. [d] Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3. [e] Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4. [f] Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được chất khí là
  • Hỗn hợp E gồm chất X [C3H10N2O4] chất Y [C7H13N3O4], trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit.
  • Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg[OH]2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,34 mol H2SO4 [loãng] và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,2 gam các muối sunfat trung hòa và 2,94 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,41 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 12,8 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,18 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 4,5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
  • X, Y, Z là 3 este đều mạch hở không chứa nhóm chức khác [trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai  chức].
  • Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi: Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2và m gam H2O. Giá trị của m là bao nhiêu?

Trả lời:

Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2= nCO2= 0,3 mol.

BTKL: mH2O= mcacbohidrat+ mO2- mCO2= 8,64 + 0,3.32 - 0,3.44 = 5,04 gam.

Cùng Top lời giải tìm hiểu saccarozo nhé!

A. Saccarozo

I. Tính chất vật lí

+ Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.

+ Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.

II. Cấu tạo phân tử

Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom. Chứng tỏ phân tử saccarozo không có nhóm chức CHO, Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit [CH=O], chỉ có các nhóm ancol [OH].

III. Tính chất hóa học

1. Tính chất của poliol

- Tác dụng vớiCu[OH]2cho phức đồng-saccarozơ màu xanh.

2C12H22O11+ Cu[OH]2→ [C12H21O11]2Cu + 2H2O

2. Phản ứng thủy phân

- Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ

C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

- Phản ứng này còn xảy ra nhờ tác dụng của enzym

IV. Ứng dụng và sản xuất Saccarozơ

Ứng dụng của Saccarozơ

Saccarozơ thường được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, hay nước giải khát… Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

V. Sản xuất đường Saccarozơ

Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

B. Bài tập ví dụ

Câu 1:

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH3 B. Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Iot

Hướng dẫn giải:

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6+ Ag2O → C6H12O7+ 2Ag

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic
- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6

C6H12O6+ Ag2O → C6H12O7+ 2Ag

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

Câu 2:

Khi đun nóng dd đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dd dịch chứa:

A. glucozơ và mantozơ B. glucozơ và glicozen

C. fructozơ và mantozơ D. glucozơ và frutozơ

Hướng dẫn giải:

C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

Câu 3:Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X [hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%]. Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:

A. 0,90 mol B. 1,00 mol C. 0,85 mol D. 1,05 mol

Hướng dẫn giải :

Có nsaccarozo= 0,1 mol , nmantozo= 0,2 mol

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

0,1 mol

Mantozơ → 2Glucozơ

0,2 mol

Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:

nGlucozơ= 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol

nFructozơ= 0,1.0,75 = 0,075 mol

nSaccarozơdư = 0,025 mol

nMantozơ dư= 0,05 mol

Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

⇒ nAg= 2nGlucozo+ 2nfructozo+ 2nmantozodư = 2. [ 0,375+ 0,075 + 0,05] = 1 mol

→ Đáp án B

Câu 4:Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ

A. 87,5% B. 69,27% C. 62,5% D. 75,0%

Hướng dẫn giải :

H% = a [%]⇒ nGlu= 2a.0,1=0,2a;

nmantozơ= 0,1[1 – a] = 0,1 – 0,1a

nAg= 2[nGlu+ nman] = 2.[ 0,1 + 0,1a] = 0,35⇒ a = 0,75

⇒ H% = 75%

→ Đáp án D

Video liên quan

Chủ Đề