Due to dùng như thế nào

Chắc hẳn bạn đã từng gặp qua cum từ Due to trong tiếng Anh? Vậy bạn có biết ý nghĩa của nó là gì không? Công thức và cách dùng due to như thế nào? Bên cạnh “Because, Since, Cause,…” thì Due to là một trong các cấu trúc được dùng phổ biến để diễn đạt ý nghĩa “bởi vì”. Tuy nhiên, để sử dụng cấu trúc này một cách hoàn hảo và chính xác nhất, bạn cần hiểu rõ về nó. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu cấu trúc due to qua bài viết dưới đây nhé!

Mục lục bài viết

  • Định nghĩa về cấu trúc due to
  • Cách sử dụng cấu trúc due to
  • Cấu trúc Be due to
  • Sự khác nhau giữa Due to và Because of
  • Kết thúc bài học

Định nghĩa về cấu trúc due to

Due to dùng như thế nào

  • Wait là gì ? Hiểu ngay về cách dùng Wait trong 5 phút
  • Hiểu ngay cấu trúc expect chỉ trong 5 phút
  • Unless là gì? Cách dùng với Unless ( If not) chuẩn nhất
  • Nắm vững cấu trúc IF ONLY trong tiếng Anh chỉ với 5 phút
  • Cách chỉ đường trong tiếng Anh thông dụng nhất mọi thời đại

– Như ở trên đã nói, due to dùng để giải thích nguyên nhân hay lý do cho hành động, sự việc được nhắc đến, nó có nghĩa là “do đó”, “bởi vì”.

– Ex: The trees have withered due to prolonged drought. (Cây cối héo khô do hạn hán kéo dài.)

Cách sử dụng cấu trúc due to

  • Cấu trúc 1: Due to + N, S + V

Ex: Due to her difficult personality, Huong is shunned. (Bởi vì tính cách khó gần, Hương bị mọi người xa lánh.)

  • Cấu trúc 2: Due to the fact that + S + V, S + V

Ex: Due to the fact that she is very fastidious, Huong is shunned. (Bởi vì sự thật là cô ấy rất khó tính, Hương bị mọi người xa lánh.)

Cấu trúc Be due to

Due to có nghĩa là bởi vì, nhưng khi thêm “be” ở đằng trước, ta lại có một nghĩa khác hoàn toàn. Sau “be due to” là động từ nguyên thể, được sử dụng để diễn tả một sự việc đã được sắp xếp sẵn và có dự định xảy ra trong tương lai gần.

– Cấu trúc: S + tobe + due to + V

– Ex:

  • Press conference is due to hold soon. (Buổi họp báo sẽ được tổ chức sớm.)
  • Lately, Jack stayed up late, probably because he is due to have an exam. (Dạo này Jach hay thức khuya, có lẽ anh ấy sắp có kỳ thi.)

– Tuy nhiên, trong 2 trường hợp dưới đây, “be due to” lại mang nghĩa “bởi vì”.

    • S + be + due to + Noun/Noun phrase
    • S + be + due to + the fact that  S + V

Ex:

  • Being late to school was due to her slowness. (Đi học muộn là do sự chậm chạp của cô ấy mà ra.)
  • My being late to school was due to the fact that alarm clock didn’t sound. (Tôi đến trường muộn vì đồng hồ báo thức không kêu.)

Sự khác nhau giữa Due to và Because of

Cả 2 cụm từ này đều có nghĩa là “bởi vì”, đằng sau chúng cũng là các danh từ/cụm danh từ. Tuy nhiên, trong mỗi câu bạn cần xác định sử dụng “due to” hay “because of” để bổ nghĩa cho loại từ nào. Due to thường bổ nghĩa cho danh từ, còn because of thường bổ nghĩa cho động từ.

Due to dùng như thế nào

Ex:

  • We canceled the picnic because of bad weather. (Chúng tôi huỷ cuộc dã ngoại vì thời tiết xấu.)

=> Mệnh đề đằng sau because of bổ nghĩa cho “canceled”.

  • The picnic delay is due to the bad weather. (Cuộc dã ngoại bị trì hoãn vì thời tiết xấu.)

=> Mệnh đề sau due to bổ nghĩa cho “the picnic delay”.

Tham khảo Cấu trúc câu In spite of mang nghĩa trái với Because of tại đây.

Kết thúc bài học

Trên đây là những điều cần lưu ý về cấu trúc Due to trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Là một cấu trúc hay, tuy nhiên, bạn cũng không nên lạm dụng quá nhiều trong bài viết của mình. Hãy sử dụng linh hoạt các cấu trúc mang ý nghĩa tương đồng, bài viết của bạn sẽ trở nên phong phú hơn. Goodluck to you!

Due to được hiểu theo nghĩa là bởi vì, lý do. due to something/somebody caused by somebody/something; because of somebody/something

The team's success was largely due to her efforts.
A lot of her unhappiness is due to boredom.
Most of the problems were due to human error.
The problems might be due to a shortage of disk space.
Due to computer problems, the checks will be late.
The flight was canceled due to bad weather.
He is the first to admit that much of his success is due to his good looks.
The project had to be abandoned due to a lack of government funding.
Due to staff shortages, we are unable to offer a full buffet service on this train.

Cấu trúc 1: Sử dụng due to như một cụm giới từ theo sau bởi Verb + ing, cụm danh từ

S + V + Due to + Noun Phrase hoặc Due to + Nound Phrase+ S+V+O

The bus was delayed due to heavy snow.
Due to injury, the team captain was forced to withdraw from the match.
The accident was due to carelessness

Cấu trúc 2: Due to cũng được sử dụng trong cấu trúc với in the fact that sau đó là mệnh đề bao gồm chủ ngữ và vị ngữ chỉ nguyên nhân của hành động. 

Due to being là gì?

Trường họp thứ nhất: Be due to mang nghĩa sẽ xảy ra hoặc được mong chờ.

Duo tờ gì?

S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase Cấu trúc này dùng để diễn tả điều xảy ra vì nguyên nhân/ lý do . Ví dụ: She passed the final exam due to her effort. Due to the heavy rain, we are allowed to stay at home.

Because of due to là gì?

I. Cụ thể, because là một liên từ còn because of và due to là một cụm giới từ trong tiếng Anh, cùng mang nghĩa “bởi vì”.

As có nghĩa là gì?

As có nghĩa “bởi vì” hay “khi”, nhưng nghĩa chính của nó “như” nhé em. Ví dụ: ○ She's very tall, as is her mother. = Cô ấy rất cao, giống như mẹ cô ấy.