F254 có nghĩa là gì

SẮC ký lớp MỎNG TLC Thin layer chromatography

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [4.5 MB, 28 trang ]

SẮC KÝ LỚP MỎNG TLC
THIN LAYER CHROMATOGRAPHY
I- LỊCH SỬ- ĐỊNH NGHĨA
A. LỊCH SỬ
Thời gian
1938
1958
1965

Nhân vật
Sự kiện
Izmailov và Schraiber SKLM [Al2O3, bản thủy tinh]
hoàn thiện và chuẩn hóa phƣơng pháp SKLM [silicagel, CaSO4,
Stahl 0.25mm, cách phát hiện]
điều chế thành công bản mỏng tráng sẵn
hãng Merck chuẩn hóa bản mỏng sắc ký.

B. ĐỊNH NGHĨA

SKLM là một phƣơng pháp sắc ký mà trong đó một dung dịch mẫu thử được chấm trên
một lớp mỏng chất hấp phụ [silica gel, nhôm oxyt] tráng trên nền phẳng [kính, kim loại, chất
dẻo] đóng vai trò là pha tĩnh.

Một dung môi khai triển [pha động] di chuyển dọc theo bản mỏng sẽ làm di chuyển các
cấu tử của mẫu thử theo một vận tốc khác nhau do sự hấp phụ, phân bố tạo thành một sắc ký
đồ gồm nhiều vết có Rf khác nhau.

II- CƠ CHẾ TÁCH

Các chất cần tách trong SKLM có thể khuếch tán theo cả
chiều dọc và chiều ngang.



1-

Hấp phụ [NP-TLC] cơ chế chính


Sự tách chủ yếu dựa vào ái lực hấp phụ khác nhau
của các chất đối với chất hấp phụ rắn [pha tĩnh] và đƣợc
biểu thị thông qua hằng số hấp phụ.

2-

Phân bố [RP-TLC]


Dựa trên sự phân bố khác nhau của mỗi chất với pha động và pha tĩnh thông qua hệ số
phân bố.

Trong SKLM, pha tĩnh của sắc ký phân bố là chất lỏng được tẩm trong giá mang [chất
rắn tạo lớp mỏng].

3-

Trao đổi ion

4-

Rây phân tử



Trong loại sắc ký này, chất rắn làm pha tĩnh là nhựa trao đổi ion.

Sự phân tách xảy ra do ái lực khác nhau của các ion trong dung dịch cần tách với các gốc
ion có trong pha tĩnh.

Sự trao đổi ion đƣợc đặc trƣng bằng hằng số trao đổi ion.

Sự tách dựa trên kích thước phân tử chất tan để lọt sâu vào trong các hốc của pha tĩnh và
bị giữ lại đó sẽ ra sau.

Các chất có kích thước phân tử lớn sẽ nằm ngoài các hốc và ra trước.
Hóa phân tích 2

Trần Trung Trực

1


III- PHA TĨNH TRONG SKLM

Pha tĩnh hay sử dụng trong SKLM là chất hấp phụ rất mịn.
Các chất hấp phụ có trộn thêm chất kết dính như CaSO4 5-15%, tinh bột 2-5%, dextrin, hay
không dùng chất kết dính.

A. SKLM PHA THUẬN [NORMAL PHASE-TLC]
1-

Silicagel= Kieselgel= Gel của acid silicic [SiO2 .nH2O ] 90%

a. Tính chất



Chất hấp phụ đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.

Kích thƣớc hạt 10-40m, đƣợc loại Fe bằng cách đun HCl đậm đặc, dùng nƣớc rửa sạch ion
clorid và lắng gạn loại các hạt nhỏ lơ lửng, sấy ở 120o C trong 48h. Hoạt hóa trong 2h ở 105oC.

Hoạt tính do các nhóm OH trên bề mặt quyết định. Hàm ẩm tăng làm giảm hoạt độ.

Chất phân cực, trung tâm hấp phụ là các nhóm -OH silanol [-Si-OH, HO-Si-OH, -Sitrihydroxyl] có tính acid. -OH silanol có Pka 9,5 và pH 5 -7 MP: pH < 8.5 [dùng 5

Video liên quan

Chủ Đề