From là gì trong tiếng anh

From là gì? From là một giới từ chỉ nơi chốn được sử dụng phổ biến trong tiếng anh. From trong một số trường hợp dùng để chỉ điểm xuất phát, cơ sở để dựa vào hay dùng để giải thích lí do cho một mệnh đề nào đó.

Các bạn đã bao giờ nghe câu hỏi: “Where are you from?” chưa? Tất nhiên, nếu bạn là một người có học Tiếng Anh thì tôi nghĩ rằng From không phải là từ quá xa lạ với bạn. Nhưng với một nhóm đối tượng chưa hoặc không tiếp cận Tiếng Anh vẫn chưa biết đến từ From và chưa hiểu From là gì thì kênh thông tin hỏi đáp bên dưới hôm nay thực sự sẽ rất cần thiết đối với họ.

From là gì?

From sẽ được hiểu theo nghĩa cơ bản là chỉ nơi ở. Tuy nhiên khái niệm thật sự của From là gì? Chúng ta hãy cùng phân tích From trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để có thể đưa ra câu trả lời chính xác nhất nhé!

Cùng tìm hiểu về trường nghĩa thứ nhất, From là giới từ chỉ nơi ở, quê quán của bạn hay gốc xuất phát của một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ như khi bạn muốn nói: “I come from Hà Nội” tức là bạn đang nói bạn đến từ Hà Nội. Một số ví dụ cụ thể:

  • “Aletter from home” – một bức thư từ nhà gửi đến
  • “…tostart from Saigon” – bắt đầu đi từ Sài Gòn
  • “ Fromthe given parameters, we design a machine” – từ các tham số cho sẵn, ta thiết kế một cái máy
  • “..toknow someone from a child” – biết một người nào từ tấm bé

“..to translate a letter from Vietnamese into French” – dịch một bức thư từ tiếng Việt sang tiếng Pháp

  • “Theexplosion happened 300 metres from the police station” – vụ nổ xảy ra cách đồn cảnh sát ba trăm mét

Theo trường nghĩa thứ hai, From dùng để chỉ “ dựa vào”, “xuất phát từ”, “theo”, “do từ”…Trong trường hợp này, From ám chỉ nguyên nhân, cơ sở hình thành hay giải thích cho một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ cụ thể có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa này của từ From như khi bạn nhìn vào bề ngoài mà xét đoán một ai đó thì bạn cần dùng đến From: “to judge from appearances”

Thông tin liên quan: Điêu là gì? Điêu dùng để chỉ cái gì?

Một trường hợp khác của From chính là chỉ “tách khỏi”, “rời xa”, “cách”, “khỏi”, “đừng”, “vì do”, “do bởi”, “bằng”, Của [ai… cho, gửi, tặng, đưa]. Ví dụ cho trường hợp này khá đa dạng và được thể hiện cụ thể như sau:

  • Thisdocument differs from that one – tài liệu này khác với tài liệu kia
  • togo away from house – đi [xa] khỏi nhà
  • tosave a thing from damage – giữ gìn một vật khỏi bị hư hỏng
  • totremble from fear – run lên vì sợ hãi
  • Wineis made from grapes – rượu vang làm bằng nho
  • Giftsfrom friends – quà của bạn bè [gửi tặng]

From dùng để diễn tả điều gì?

Thông qua các khái niệm đã đưa ra cho câu hỏi From là gì trên đây thì tôi tin chắc rằng các bạn đã hiểu được From dùng để diễn tả điều gì. Nhắc lại một chút cho bạn From được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và có nhiều ý nghĩa diễn đạt khác nhau. Việc hiểu rõ mục đích sử dụng của From sẽ giúp bạn áp dụng được thành công từ này. Hơn nữa, trong một số trường hợp, from sẽ kết hợp cùng một số từ ngữ khác để tạo ra nhiều ý nghĩa diễn đạt mà bạn cần nên lưu ý trong quá trình kết hợp chúng.

Tạm kết về From

From là một giới từ chỉ nơi chốn được sử dụng phổ biến trong tiếng anh. From trong một số trường hợp dùng để chỉ điểm xuất phát, cơ sở để dựa vào hay dùng để giải thích lí do cho một mệnh đề nào đó. Ngoài ra, From còn có thể kết hợp cùng một số từ ngữ khác để tạo ra nhiều ý nghĩa diễn đạt mà bạn cần nên lưu ý trong quá trình kết hợp chúng.

Mong rằng các kiến thức liên quan đến câu hỏi From là gì của chúng tôi sẽ thực sự hữu ích với bạn. Đừng quên cập nhật trang web của chúng tôi thường xuyên để đón đọc những bài viết thú vị và bổ ích bạn nhé!

Trong tiếng anh, một số từ vựng sẽ mang nhiều nét nghĩa hoặc nhiều cách sử dụng khác nhau. Hoặc cũng sẽ có trường hợp một từ tiếng Việt nhưng sẽ có nhiều từ vựng tiếng anh được sử dụng. Tìm hiểu về các từ này sẽ có lợi rất nhiều trong quá trình dịch Việt – Anh và ngược lại. Vậy trong bài viết hôm nay, cùng tìm hiểu về từ tổng hợp tiếng anh là gì nhé!

Từ “tổng hợp” thường được sử dụng trong tình huống nào?

“Tổng hợp” là động từ, từ này thể hiện hành động gom nhặt những yếu tố nhỏ lẻ để tổng lại thành một chỉnh thể lớn, bao quát hơn. Từ này xuất hiện trong mọi lĩnh vực trong đời sống và được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.

Trên thực tế, không khó để chúng ta bắt gặp từ này trong mảng đời sống, kinh tế, xã hội, y tế… Những ví dụ thường thấy là sự kết hợp của “tổng hợp” với các danh từ như: tổng hợp danh sách, tổng hợp nội dung buổi họp, tổng hợp ý kiến, tổng hợp dữ liệu…

Nghĩa của tổng hợp và tình huống sử dụng

Đôi khi chúng ta cũng sẽ thấy “tổng hợp” này được dùng làm thuật ngữ chuyên ngành như: sợi tổng hợp, nhựa tổng hợp. Khi đó, nếu dịch sang tiếng anh cũng sẽ có những từ vựng riêng biệt, mang tính chuyên ngành. Do vậy, người học tiếng anh giao tiếp hoặc sử dụng những từ đặc biệt này trong bài luận cần phải lưu ý chúng là từ chuyên ngành hay động từ bình thường để sử dụng cho đúng.

Các từ vựng tiếng anh đều mang nghĩa là “tổng hợp”

Đã biết được những lĩnh vực, tình huống thường sử dụng động từ này, vậy tổng hợp trong tiếng anh là gì? Liệu có còn những từ khác cũng mang nghĩa này hay không? Câu trả lời là có. Không những có nhiều từ mang ý nghĩa này mà còn có nhiều cách áp dụng khác nhau.

Nghĩa của từ tổng hợp trong tiếng anh

Từ căn bản nhất mà chúng ta sẽ thường tìm thấy khi tra từ điển Việt – Anh chính là synthesize. Tuy nhiên, từ này có nhiều hình thức từ loại khác nhau khi thay đổi hậu tố. Với đuôi -size từ này là động từ, nhưng khi viết thành synthetic, thì tổng hợp sẽ là một danh từ được sử dụng trong mảng kỹ thuật. Ví dụ như khi kết hợp với từ rubber thì sẽ mang nghĩa là cao su tổng hợp : synthetic rubber.

Ngoài ra, những từ còn được sử dụng với nghĩa tổng hợp bao gồm: general, collect, sump up, resultant, composite, summarize… Trong đó, sump up và summarize rất hay được sử dụng trong văn nói, trong giao tiếp tiếng anh và đặc biệt là trong một bài diễn thuyết, thuyết trình. Người ta sẽ dùng nó như một ý nghĩa tổng kết lại bài phát biểu/bài nói của mình.

Để nâng cao khả năng ngoại ngữ, bạn có thể tải ứng dụng Bitu để luyện tập và cải thiện nhanh chóng. Đây là nền tảng cho phép người dùng luyện nghe và nói với người bản địa. Chính vì vậy, chỉ sau thời gian ngắn sử dụng, bạn sẽ nâng cao trình độ tiếng Anh tốt nhất.

Chúng ta đã cùng nhau điểm qua tất cả cả từ vựng tiếng anh có nghĩa là “tổng hợp”. Với nội dung này, nhiều bạn đã có thể tự tin hoàn thành các bài luận hoặc trong giao tiếp tiếng anh mà không phải ngập ngừng, băn khoăn suy nghĩ xem tổng hợp tiếng anh là gì nữa.

>>> Xem thêm: Làm cách nào để có một bài nói tiếng anh hấp dẫn?

Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những ngữ pháp rất quan trọng. Nó thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Mặc dù loại kiến thức này khá cơ bản tuy nhiên lại gây ra nhiều khó khăn cho chúng ta, hầu hết đều nhầm lẫn dẫn đến mất điểm đáng tiếc. Hãy cùng tìm hiểu về giới từ FROM: định nghĩa, cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh thông qua bài viết dưới đây nhé!

Hình ảnh minh họa " from"

FROM [/frɔm/ frəm/] là một giới từ mang nhiều ý nghĩa, cụ thể là:

From nghĩa là “ địa điểm”

Ví dụ:

  • to start from Ho Chi Minh City
  • bắt đầu từ thành phố Hồ Chí Minh
  •  
  • translate a letter from Vietnamese to English
  • dịch một bức thư từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh

From nghĩa là “ thời gian”

 Ví dụ:

  • The museum is open from 9.30am to 6.00pm Monday to Saturday.
  • Bảo tàng mở cửa từ 9h30 sáng đến 6h chiều từ thứ hai đến thứ bảy.

From nghĩa là “khoảng cách”

Ví dụ:

  • It's about five kilometres from the airport to your home.
  • Khoảng 5km từ sân bay đến nhà của bạn.

From nghĩa là “ bằng, từ”

Ví dụ:

  • Wine is made from grapes.
  • Rượu được làm từ nho.

From nghĩa là “ của [ai... cho, gửi, tặng, đưa, biếu]”

Ví dụ:

  • gifts from lover
  • quà của người yêu [gửi tặng]

From nghĩa là “dựa vào, theo, do từ, xuất phát từ”

Ví dụ:

  • Judge someone from appearance
  • Đánh giá ai đó dựa vào vẻ bề ngoài

From nghĩa là “rời khỏi, đừng; tách khỏi, rời xa, cách xa”

Ví dụ:

  • to save a fan from damage
  • giữ gìn cái quạt khỏi bị hư hỏng

2. Cấu trúc của " from"

Giới từ “ from” có 3 dạng cấu trúc thường gặp nhất, cụ thể là:

  • GIỚI TỪ FROM + ĐỊA ĐIỂM CỤ THỂ
  • GIỚI TỪ FROM + THỜI GIAN XÁC ĐỊNH
  • GIỚI TỪ FROM + … + TO + …

3. Cách dùng của from

Được dùng để chỉ địa điểm mà ai đó hay cái gì đó bắt đầu di chuyển

Ví dụ:

  • She ran away from the restaurant.
  • Cô ấy chạy ra khỏi nhà hàng

Được dùng để chỉ địa thời gian cái gì đó bắt đầu hay thời gian mà thứ gì đó bắt đầu tồn tại.

Ví dụ:

  • This is a song from the 80s
  • Đây là ca khúc từ thập niên 80.

Dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm

Ví dụ:

  • The distance from school to my home is 9 kilometers.
  • Khoảng cách từ trường đến nhà tôi là 9km.

Dùng để chỉ nguồn gốc, xuất xứ

Ví dụ:

  • “ Where are you from?” “ I’m From Vietnam.”
  • “ Bạn đến từ đâu?” “ Tôi đến từ Việt Nam”

Hình ảnh minh họa cách dùng “ from”

Dùng để chỉ chất liệu thứ gì đó được tạo thành.

Ví dụ:

  • This dress is made from silk.
  • Chiếc váy này được làm từ lụa.

Dùng để chỉ sự ước lượng về số. giá cả

Ví dụ:

  • This hat will cost from $5 to $10.
  • Cái nón này khoảng $5 đến $10.

Dùng để chỉ sự thay đổi

Ví dụ:

  • He has been promoted from manager to CEO.
  • Anh ấy được bổ nhiệm từ quản lý lên giám đốc điều hành.

Dùng để chỉ nguyên nhân

Ví dụ:

  • Your child will benefit from piano lessons.
  • Con của bạn sẽ được lợi từ các bài học piano.

Dùng để chỉ sự giảm xuống

Ví dụ:

  • Two from sixteen is fourteen.
  • 16 trừ 2 là 14.

Dùng để chỉ sự bảo vệ.

Ví dụ:

  • They found shelter from the storm under a large tree.
  • Họ tìm thấy nơi trú ẩn khỏi cơn bão dưới một cái cây lớn.
     

Dùng để chỉ sự ngăn cản ai đó khỏi hoặc không được làm việc gì đó

Ví dụ:

  • The barrier prevent the kids from the dog
  • Hàng rào ngăn lũ trẻ khỏi con chó

4. Các ví dụ với " from"

Ví dụ:

  • He took the candy from his pocket

  • Anh ấy lấy cây kẹo từ túi của anh ấy.
  •  
  • How to travel from Hanoi to HCM City?
  • Làm thế nào có thể đi từ Hà Nội ra TP HCM.

Hình ảnh minh họa cách dùng “from”

  • The class begins from 8am to 12am.
  • Lớp học bắt đầu từ 8h đến 12h.
  •  
  • I moved from Hanoi to Danang with my friend for work
  • Tôi rời đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng với bạn của tôi vì công việc.
  •  
  • High rents keep us from moving to a larger apartment.
  • Giá thuê quá cao ngăn chúng ta di chuyển đến căn hộ to lớn.

5. Các cụm từ " from" thông dụng

Trong Tiếng Anh, các cụm từ from phổ biến và dễ gặp nhất có thể kể đến là:

  • from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
  • from time to time: thỉnh thoảng

  • from memory: theo trí nhớ

  • from bad to worse: ngày càng tồi tệ

  • from what I can gather: theo những gì tôi biết

  • Ngoài ra, còn có một số thành ngữ với from cũng được sử dụng phổ biến là:

  • come from the heart: đến từ trái tim, thật lòng, chân thành

  • from A to Z: chi tiết

  • from far and wide: khắp mọi nơi

  • from head to toe: mọi thứ

  • from one day to the next: trước mỗi ngày diễn ra

  • from scratch: sơ lược

  • from the bottom of your heart: chân thành

  • from the horse’s mouth: thu thập thông tin nguồn tin trực tiếp hoặc nguồn đáng tin cậy.

  • from top to bottom: mọi thứ, chi tiết 

Hi vọng những kiến thức về định nghĩa from, cấu trúc và cách dùng của from đồng thời còn có các cụm từ from thường gặp mà bài viết trên đây đã tổng hợp sẽ mang lại cho bạn thông tin bổ ích. Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công trên chặng đường học tập nhé!

Video liên quan

Chủ Đề