Cổ phần và cổ phiếu là gì

Theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật doanh nghiệp 2020: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật chứng khoán 2019, Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành..

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật chứng khoán 2019, Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

Những điểm giống và khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu

Điểm giống nhau:

  • Cổ phiếu và trái phiếu là phương thức để Công ty huy động nguồn vốn,
  • Cổ phiếu và trái phiếu đều là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu.

Điểm khác nhau giữa cổ phiều và trái phiếu như sau:

Về bản chất

  • Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ ghi nhận quyền sở hữu đối với một phần vốn điều lệ công ty.
  • Trái phiếu là chứng chỉ ghi nhận nợ của tổ chức phát hành và quyền sở hữu đối với một phần vốn vay của chủ sở hữu.

Về chủ thể có thẩm quyền phát hành

  • Đối với cổ phiếu: chỉ có Công ty cổ phần có quyền phát hành cả cổ phiếu. Công ty trách nhiệm hữu hạn không có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Đối với trái phiếu: công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn đều có quyền phát hành trái phiếu.

Tư cách chủ sỡ hữu

  • Cổ phiếu: Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông của công ty cổ phần
  • Trái phiếu: Người sở hữu trái phiếu không phải là thành viên hay cổ đông của công ty, họ trở thành chủ nợ của công ty.

Quyền của chủ sở hữu

  • Đối với Cổ phiếu: Người sở hữu cổ phiếu của công ty cổ phần trở thành cổ đông của công ty và tùy thuộc vào loại cổ phần họ nắm giữ, họ có những quyền khác nhau trong công ty. Người sở hữu cổ phiếu của công ty cổ phần được chia lợi nhuận [hay còn gọi là cổ tức], tuy nhiên lợi nhuận này không ổn định mà phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Họ có quyền tham gia vào việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty, tham gia biểu quyết các  vấn đề của công ty, trừ cổ đông ưu đãi cổ tức và cổ đông ưu đãi hoàn lại không được dự họp Đại hội đồng cổ đông và biểu quyết các vấn đề của công ty.
  • Đối với Trái phiếu: Người sở hữu trái phiếu do công ty phát hành được trả lãi định kì, lãi suất ổn định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

Thời gian sở hữu

  • Cổ phiếu: Không có thời hạn cụ thể, nó phụ thuộc vào ý chí và quyết định của chủ sở hữu cổ phiếu.
  • Trái phiếu: Có một thời hạn nhất định được ghi trong trái phiếu.

Hệ quả của việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu

  • Cổ phiếu: Kết quả của việc phát hành cổ phiếu sẽ làm tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần và làm thay đổi cơ cấu cổ phần của các cổ đông hiện hữu.
  • Trái phiếu: Kết quả của việc phát hành trái phiếu sẽ làm tăng vốn vay, nghĩa vụ trả nợ của công ty nhưng không làm thay đổi cơ cấu cổ phần của các cổ đông hiện hữu.

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây.

Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy theo loại cổ phần họ sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau.

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

  • Cổ phần phổ thông: là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Là người chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những vấn đề rất quan trọng liên quan đến công ty cổ phần [Điều 79 và 80 Luật doanh nghiệp 2005 [1]]. Bên cạnh đó pháp luật còn quy định một số hạn chế về quyền của các cổ đông sáng lập đối với loại cổ phần phổ thông mà họ sở hữu trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh [Điều 84 Luật doanh nghiệp 2005].
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức là số tiền được trích ra từ lợi nhuận, được chia hằng năm bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức bị tước bỏ một số quyền cơ bản của cổ đông.
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại bị tước bỏ một số quyền cơ bản của cổ đông.
  • Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

  1. ^ Luật Doanh nghiệp 2005

  Bài viết chủ đề kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cổ phần.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cổ_phần&oldid=63800563”

Cổ phiếu và cổ phần là 2 cụm từ mà chúng ta thường xuyên được nghe nhắc đến. Tuy nhiên không ít người rất hay nhầm lẫn và không phân biệt được hai khái niệm này. Vậy Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì? Chúng có đặc điểm gì khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!

Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì?

Tìm hiểu cổ phần và cổ phiếu

Cổ phần

Khái niệm cổ phần

Cổ phần có nghĩa là phần vốn nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần được thể hiện dưới dạng hình thức cổ phiếu; người nắm giữ cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy thuộc vào loại cổ phiếu họ sở hữu; họ có thể có tên gọi khác nhau.

Cổ phần là gì?

Phân loại cổ phần

Cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

– Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

– Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi; cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết

+ Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty; và pháp luật về chứng khoán.

Lưu ý: Chỉ có cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi; mới có quyền biểu quyết trong Đại hội đồng cổ đông.

Cổ phiếu

Cổ phiếu là gì?

Khái niệm cổ phiếu

Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành; hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông của công ty; và đồng thời là chủ sở hữu của công ty đó.

Tham khảo: QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TECHCOM [TCEF] LÀ GÌ?

Đặc điểm của cổ phiếu

Cổ phiếu có các đặc điểm như sau:

  • Không có kỳ hạn và không hoàn vốn
  • Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại của tài sản thanh lý
  • Giá cổ phiếu biến động rất mạnh
  • Tính thanh khoản cao
  • Có tính lưu thông
  • Tính tư bản giả
  • Tính rủi ro cao

Phân biệt cổ phần và cổ phiếu

Phân biệt Cổ phần và Cổ phiếu

Tiêu chíCổ phầnCổ phiếu
Khái niệmLà phần vốn điều lệ của công ty; cổ phần được chia thành các phần bằng nhauLà một loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với cổ phần
Bản chấtGiá trị cổ phần được thể hiện bằng cổ phiếuLà chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần
Giá trị pháp lýLà căn cứ về việc góp vốn của các thành viên trong công ty cổ phần; và cũng là căn cứ pháp lý để chứng minh họ là cổ đông của công ty đóLà căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần của công ty đó
Mệnh giáMệnh giá cổ phần do công ty tự quyết định. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần được ghi trên cổ phiếuMệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10.000 đồng [theo khoản 2 Điều 13 Luật Chứng khoán 2019].
Luật điều chỉnhLuật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực ngày 01/01/2021Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Chứng khoán 2019 có hiệu lực ngày 01/01/2021
Phân loại– Cổ phần phổ thông [công ty cổ phần phải có];- Cổ phần ưu đãi: Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức…Không được phân loại
Phân biệt Cổ phần và Cổ phiếu

Như vậy, cổ phiếu là một loại tài sản thể hiện giá trị của cổ phần. Trên đây, là các tiêu chí khác nhau giữa cổ phần và cổ phiếu. Việc phân biệt sự khác nhau giữa cổ phần và cổ phiếu sẽ giúp cho các cá nhân; tổ chức hiểu rõ về 2 khái niệm này để đầu tư vào thị trường chứng khoán thành công.

Đầu tư cổ phiếu Techcombank

Đầu tư cổ phiếu Techcombank

Hiện nay trên thị trường chứng khoán có rất nhiều công ty cổ phần; để các nhà đầu tư có thể đầu tư cổ phiếu và sinh lợi từ nguồn vốn của mình. Trong đó cổ phiếu Techcombank là một trong những sự lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư. Đầu tư cổ phiếu trên Techcombank là cách giúp bạn tích trữ tài sản vô cùng hiệu quả.

Các bước đầu tư cổ phiếu online trên Techcombank

Bước 1: Mở tài khoản trên hệ thống online của Techcombank

Trong bước này, bạn cần thực hiện đầy đủ các thao tác sau:

  • Mở tài khoản online Miễn Phí tại website TCBS này
  • Kê khai những thông tin liên quan: CMND/Căn cước công dân
  • Xác nhận qua video
  • Ký hợp đồng thỏa thuận giao dịch. Sau 24 giờ, tài khoản của bạn sẽ được kích hoạt.

Bước 2: Kết nối để nộp tiền vào tài khoản mà bạn đã đăng ký.

Bước 3: Bắt đầu mua cổ phiếu, bạn mua số lượng cổ phiếu tùy vào số vốn của mình. Sau đó bấm nút lệnh mua cổ phiếu online.

Chỉ với 3 bước trên; là bạn đã có cho mình một số lượng cổ phiếu trên sàn giao dịch Techcombank rồi. Quá đơn giản phải không nào.

Bạn có thể tham khảo thêm CÁCH MỞ TÀI KHOẢN CHỨNG KHOÁN TECHCOMBANK đơn giản, nhanh chóng

Lời kết

Bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin về Cổ phần và cổ phiếu là gì? Phân biệt cổ phần và cổ phiếu như thế nào?. Đồng thời Thịnh Vượng Tài Chính cũng đã giới thiệu đến bạn cách đầu tư cổ phiếu Techcombank để sinh lời hiệu quả. Hy vọng bạn đã có được nhiều kiến thức bổ ích. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết. Chúc các bạn đầu tư thành công; và Techcombank sẽ là lựa chọn đúng đắn mang lại lợi nhuận cao cho bạn nhé.

Bài viết tham khảo:

Video liên quan

Chủ Đề