Giải bài 10 trang 119 sgk hóa 10 năm 2024

Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.

\= \= 0, 025 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

X mol x mol x mol

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Y mol y mol y mol

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.

Giải bài 10 trang 119 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Luyện tập nhóm halogen.

Ở bài 9 trang 119 SGK Hóa 10, các em đã được ôn tập về điều chế flo. Ở bài tập này, các em hãy cùng ôn luyện một dạng bài tính toán rất thường gặp về nhóm halogen.

Đề bài:

Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dụng dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO38%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.

\>> Xem thêm: Bài tập chương 5 Nhóm halogen

Lời giải bài 10 trang 119 SGK Hóa 10:

Phương trình hóa học của phản ứng:

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

Gọi nNaBr =x, nNaCl = y.

Có nAgNO3 = 50 x 1,0625 x 8 /100 x 170 = 0,025 mol.

\=> x + y = 0,025

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.

Trong một dung dịch có hòa tan

Advertisements [Quảng cáo]

Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.

Hướng dẫn giải:

\[n_{AgNO_{3}}\] = \[\frac{50. 1,0625. 8}{100. 70}\] = 0, 025 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

X mol x mol x mol

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Y mol y mol y mol

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.

Ta có hệ phương trình đại số:\[\left\{\begin{matrix} x +y = 0,025\\ 103x = 58,5 y \end{matrix}\right.\]

Hóa 10 Chân trời sáng tạo là bộ sách mới được Lời giải hay tổng hợp lý thuyết, giải bài tập, trắc nghiệm Hóa 10 chân trời sáng tạo đầy đủ và chi tiết nhất

Giải sgk Hóa 10 bộ sách chân trời sáng tạo giúp học sinh soạn bài hóa 10, giải bài hóa 10 hay nhất; đầy đủ lý thuyết, trả lời các câu hỏi phần Khởi động, Thảo luận, Luyện tập, Vận dụng, Em đã học, Em có thể, Em có biết.

Xem thêm

PDF SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Với Giải Hóa học 10 trang 119 trong Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 10 trang 119.

Giải Hóa học 10 trang 119 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 119 Hóa học 10: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:

  1. Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr
  1. Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl
  1. Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl
  1. Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2

Quảng cáo

Lời giải:

  1. Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr

Mg + 2HBr → MgBr2 + H2

  1. Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl

KOH + HCl → KCl + H2O

  1. Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

  1. Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2

2AgNO3 + CaI2 → Ca[NO3]2 + 2AgI

Bài 2 trang 119 Hóa học 10: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide [HX] được điều chế theo phản ứng sau:

NaX[khan] + H2SO4[đặc] →t° HX↑ + NaHSO4 [hoặc Na2SO4]

  1. Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
  1. Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích

Quảng cáo

Lời giải:

  1. HX là HCl. Vì:

+ Ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi:

KCl + H2SO4 [đặc] →< 250oC KHSO4 + HCl↑

2KCl + H2SO4 [đặc] →≥ 400oC K2SO4 + 2HCl↑

+ Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hóa thành Br2, sản phẩm có màu vàng đậm.

2KBr + 2H2SO4 [đặc] → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O

+ Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím.

2KI + 2H2SO4 [đặc] → I2↓ + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O

6KI + 4H2SO4 [đặc] → 3I2↓ + S↓ + 3K2SO4 + 4H2O

8KI + 5H2SO4 [đặc] → 4I2 + H2S↑ + 4K2SO4 + 4H2O

Bài 3 trang 119 Hóa học 10: “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride [NaCl], nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, … thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn, … Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí

Quảng cáo

Lời giải:

Đặt x [g] là khối lượng sodium chloride [NaCl] cần dùng.

500 mL nước ⇔ 500 g nước

Áp dụng công thức:

C%=mchat tanmdung dich.100%

⇔ 0,9%=x500+x.100%

⇔ x = 4,54 gam

- Cách pha chế:

+ Cho khoảng 100 mL nước vào bình định mức có dung tích lớn hơn 500ml.

+ Cân 4,54 gam NaCl và cho vào bình định mức

+ Lắc đều hoặc khuấy cho đến khi muối tan hết

+ Tiếp tục cho nước đến vạch định mức 500 mL ta được dung dịch cần pha.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo hay khác:

  • Giải Hóa học 10 trang 114
  • Giải Hóa học 10 trang 115
  • Giải Hóa học 10 trang 116
  • Giải Hóa học 10 trang 117
  • Giải Hóa học 10 trang 118

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
  • Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
  • Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
  • Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
  • Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề