Giải bài 36,37,38,39,40 trang 43 sbt sinh học 10

Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc không gian của các đại phân tử
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Câu 36

36. Liên kết hiđrô có mặt trong các phân tử

A. ADN. B. Prôtêin.

C. H2O. D.Cả A và B.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết Cấu trúc của prôtêin

Lời giải chi tiết:

Liên kết hiđrô có mặt trong các phân tử ADN và Prôtêin.

Chọn D

Câu 37

37. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi

A. Số vòng xoắn.

B. Chiều xoắn.

C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtitễ

D. Tỉ lệ [A+T]:[G+X]

Phương pháp giải:

Xem lý thuyếtADN

Lời giải chi tiết:

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởitỉ lệ [A+T]:[G+X]

Chọn C

Câu 38

38. Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là

A. Cộng hoá trị. B. Hiđrô.

C. Ion. D. Vanđecvan.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyếtADN

Lời giải chi tiết:

Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN làHiđrô

Chọn B

Câu 39

39. Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc

A. Hoá học của các đại phân tử.

B. Không gian của các đại phân tử.

C. Prôtêin.

D. Màng tế bào.

Phương pháp giải:

Các đại phân tử có cấu trúc phân tử đặc trưng

Lời giải chi tiết:

Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc không gian của các đại phân tử

Chọn B

Câu 40

40. Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ ?

A. rARN 5,8S. B. rARN 18S.

C. rARN 16S. D. rARN 28S.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyếtARN

Lời giải chi tiết:

rARN 16S chỉ có ở tế bào nhân sơ.

Chọn C.

Video liên quan

Chủ Đề