1. Điền tiếng và từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng
Âm đầu | Vần | Thanh | Tiếng | Từ ngữ |
v | ui | ngang | vui | ............ |
th | uy | hỏi | ............ | ............ |
n | ui | sắc | ............ | ............ |
l | uy | ngã | ............ | ............ |
2. a] Điền các từ che, tre, trăng, trắng vào chỗ trống cho phù hợp :
Quê hương là cầu ......... nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng ...........
Quê hương là đêm............ tỏ
Hoa cau rụng............. ngoài thềm
b] Điền vào chỗ trống 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng :
M : con kiến, miếng mồi
iên | 1 ............... | 2.................... |
iêng | 1 .............. | 2.................... |
TRẢ LỜI:
1. Điền tiếng và từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng:
Âm đầu | Vần | Thanh | Tiếng | Từ ngữ |
v | ui | ngang | vui | vui, vui vẻ, yên vui, vui thích, vui sướng,... |
th | uy | hỏi | thủy | thủy chung, thủy triều, thủy thủ, tàu thủy,... |
n | ui | sắc | núi | núi, núi non, sông núi, đồi núi,... |
l | uy | ngã | lũy | lũy tre, thành lũy,... |
2. a] Điền các từ che, tre, trăng, trắng vào chỗ trống cho phù hợp :
Quê hương là cầu tre nhỏ,
Mẹ về nón lá nghiêng che.
Quê hương là đêm trăng tỏ,
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm,
b] Điền vào chỗ trống 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng
M : con kiến, miếng mồi
iên | 1 biển, bà tiên,... | 2 viên phấn, đèn điện,... |
iêng | 1 siêng năng, lười biếng,... | 2 cồng chiêng, sầu riêng,... |
Giaibaitap.me
Page 2
3. Dựa theo thời khoá biểu ở bài tập trên, trả lời từng câu hỏi sau :
a] Ngày mai có mấy tiết ?
b] Đó là những tiết gì ?
c] Em cần mang những quyển sách nào đến trường ?
TRẢ LỜI:
1. Viết tiếp nội dung mỗi tranh dưới đây để tạo thành câu chuyện có tên Bút của cô giáo
Hôm nay, Tường quên bút ở nhà. Đến lúc viết bài, em hốt hoảng bảo Vân :
- Tớ quên không mang bút. Cậu cho tớ mượn nhé ?
Vân nói:
- Tớ chỉ có một cái bút. Làm sao bây giờ ?
Nghe thấy thế, cô giáo đưa cho Tường một cái bút rồi bảo :
- Em cầm lấy mà dùng, ngày mai đừng quên bút nữa nhé !
Tường đưa hai tay nhận bút và nói:
- Em cảm ơn cô ạ !
Hôm cô giáo trả bài, Tường được điểm 10. Về nhà, em khoe với mẹ :
- Nhờ bút của cô giáo, con làm bài được 10 điểm.
Mẹ mỉm cười và nói:
- Mẹ rất vui vì con được điểm 10. Con nhớ cảm ơn cô giáo nhé!
2. Viết lại thời khóa biểu ngày mai của lớp em :
Thứ ba
Các môn học :
Tiếng Việt Thể dục
Toán Mĩ thuật
3. Dựa theo thời khóa biểu ở bài tập trên, trả lời từng câu hỏi sau :
a] Ngày mai có mấy tiết ?
Ngày mai có 5 tiết.
b] Đó là những tiết gì ?
Toán, Tiếng Việt, Toán, Thể dục, Mĩ thuật.
c] Em cần mang những quyển sách gì đến trường ?
Em cần mang những quyển sách là: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật.
Giaibaitap.me
Page 3
1. Điền ao hoặc au vào chỗ trống:
a] Một con ngựa đ..., cả tàu bỏ cỏ
b] Trèo c... ngã đ.....
2. Điền vào chỗ trống:
a] r, d hoặc gi
- con .....ao, tiếng .....ao hàng, .....ao bài tập về nhà
- dè ....ạt, .....ặt giũ quần áo, chỉ có .....ặt một loài cá
b] uôn hoặc uông
- M...... biết phải hỏi, m...... giỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
...... nước ao sâu
Lên cày r...... cạn
TRẢ LỜI:
1. Điền ao hoặc au vào chỗ trống :
a] Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
b] Trèo cao ngã đau.
2. Điền vào chỗ trống :
a] r, d hoặc gi
- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà,
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá,...
b] uôn hoặc uông
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn
Giaibaitap.me
Page 4
1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong mỗi câu sau :
a] Con trâu ăn cỏ.
b] Đàn bò uống nước dưới sông.
c] Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
2. Chọn từ thích hợp [giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn] điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây :
Con mèo, con mèo
............ theo con chuột
............. vuốt........... nanh
Con chuột .......... quanh
Luồn hang............hốc.
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a] Lớp em học tập tốt lao động tốt.
b] Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
c] Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
TRẢ LỜI:
1. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong mỗi câu sau :
a] Con trâu ăn cỏ.
b] Đàn bò uống nước dưới sông.
c] Mặt trời tỏa ánh nắng rực rõ.
2. Chọn từ thích hợp [giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn] điền vào mỗi chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây :
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
3. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a] Lớp em học tập tốt, lao động tốt
b] Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c] Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
Giaibaitap.me
Page 5
1. Viết 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au :
ao | 1........... | 2............ | 3........... |
au | 2. ......... | 2............ | 3........... |
2. a] Đặt câu để phân biệt các tiếng sau
- da: ..............
- ra : .............
- gia : ............
- dao: ............
- rao: ............
- giao: ...........
b] Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông :
- Đồng .......... quê em........... xanh tốt.
- Nước từ trên nguồn đổ............ chày........... cuộn.
TRẢ LỜI:
1. Viết 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au :
ao | 1. chào cờ, cơn bão | 2. trao đổi, con cáo | 3. ngôi sao, dao, cháo |
au | 1. rau cải, báu vật | 2. cây cau, đau | 3. lau bảng, cháu, mau |
2. a] Đặt câu để phân biệt các tiếng trong mỗi bảng sau :
- da : Da em bé trắng hồng.
- ra : Cô giáo vừa bước ra khỏi lớp.
- gia : Gia đình em rất yêu thuơng nhau.
- dao : Con dao này sắc quá.
- rao : Cô bán bánh rao khản giọng mà chẳng ai mua.
- giao : Cô giáo giao rất nhiều bài tập về nhà.
b] Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
Giaibaitap.me
Page 6
1. Viết lời mời, nhờ; yêu cầu, để nghị đối với bạn :
a] Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
b] Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình.
c] Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu [đề nghị] bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.
2. Dựa vào phần trả lời những câu hỏi dưới đây, em hãy viết một đoạn 4-5 câu nói về cô giáo [hoặc thầy giáo] đã dạy em ở lớp 1 :
a] Cô giáo [hoặc thầy giáo] lớp 1 của em tên là gì ?
b] Tình cảm của cô [hoặc thầy] đối với học sinh như thế nào ?
c] Em nhớ nhất điều gì ở cô [hoặc thầy] ?
d] Tình cảm của em đối với cô giáo [hoặc thầy giáo] như thế nào ?
TRẢ LỜI:
1. Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn :
a] Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào cậu [bạn], mời cậu [bạn] vào nhà tớ [mình] chơi!
b] Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình.
Trinh ơi, chép hộ [giúp] mình bài hát Mẹ và cô nhé !
c] Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu [đề nghị] bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.
Khang ơi, bạn đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng nhé !
2. Dựa vào phần trả lời những câu hỏi dưới đây, em hãy viết một đoạn 4, 5 câu nói về cô giáo [hoặc thầy giáo] đã dạy em ở lớp 1 :
a] Cô giáo [hoặc thầy giáo] lớp 1 của em tên là gì ?
b] Tình cảm của cô [hoặc thầy] đối với học sinh như thế nào ?
c] Em nhớ nhất điều gì ở cô [hoặc thầy] ?
d] Tình cảm của em đối với cô giáo [hoặc thầy giáo] như thế nào ?
Bài làm
Cô giáo lớp Một của em tên là Khánh. Cô rất yêu thương chúng em và chăm lo cho chúng em rất chu đáo. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô khi cô cầm tay em viết từng nét chữ. Mặc dù không còn học cô nữa nhưng em vẫn luôn nhớ đến cô và biết ơn cô.
Giaibaitap.me
Page 7
1. Xếp các từ: bạn bè, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng xếp vào bảng dưới đây
Chỉ người | Chỉ đồ vật | Chỉ con vật | Chỉ cây cối |
........ | ........ | ......... | ......... |
2. Tìm thêm các từ khác viết vào bảng ở bài tập 1.
TRẢ LỜI:
1. Xếp các từ bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng vào bảng dưới đây:
Chỉ người | Chỉ đồ vật | Chỉ con vật | Chỉ cây cối |
bạn bè | bàn | thỏ | chuối |
Hùng | xe đạp | mèo | xoài |
2. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng ở bài tập 1.
Chỉ người | Chỉ đồ vật | Chỉ con vật | Chỉ cây cối |
đồng chí | cặp | heo | quýt |
Nam | xe máy | gà | thanh long |
thầy giáo | thước | chó | táo |
ông, bà | viết máy | voi | cam |
anh, chị | tủ lạnh | khỉ | mía |
Giaibaitap.me
Page 8
1. Đặt 2 câu theo mẫu:
Ai [cái gì, con gỉ] | là gì ? |
M : Bạn Lan | là học sinh giỏi. |
Câu 1: Bố em là giám đốc.
Câu 2: Hùng là bạn thân của em.
2. Ghi vào chỗ trống tên riêng của các nhân vật trong những bài tâp đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Tuần | Tên bài tập đọc [có nhân vật mang tên riêng] | Tên riêng nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái |
7,8 | .............. | ................ |
TRẢ LỜI:
1. Đặt 2 câu theo mẫu:
Câu 1 : Bố em là giám đốc.
- Mẹ em là kế toán.
Câu 2 : Hùng là bạn thân của em.
- Em Trinh là con út trong gia đình em.
2. Ghi vào chỗ trống tên riêng của các nhân vật trong những bài tâp đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Tuần | Tên bài tập đọc [có nhân vật mang tên riêng] | Tên riêng nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái |
7,8 | Bàn tay dịu dàng Người thầy cũ Người mẹ hiền | An, Dũng, Khánh Minh, Nam |
Giaibaitap.me
Page 9
1. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui [Tiếng Việt 2, tập một, trang 16], rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ. |
2. Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về:
a] Một con vật.
b] Một đồ vật.
c] Một loài cây hoặc một loài hoa.
TRẢ LỜI:
1. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui [sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 16], rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
2. Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về:
a] Một con vật.
Chó vẫy đuôi mừng em đi học về.
b] Một đồ vật.
Ba mua tặng em chiếc bàn học khi em vào lớp 1.
c] Một loài cây hoặc một loài hoa.
Hoa đào nở báo hiệu Tết đến.
Giaibaitap.me
Page 10
Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi
Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi:
Hằng ngày, ai đưa Tuấn đi học ?
- Hằng ngày, mẹ là người đưa Tuấn đi học.
Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được ?
- Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ ốm.
Tuấn làm gì để giúp mẹ ?
- Tuấn rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán mẹ cho mẹ hạ sốt.
Tuấn đến trường bằng cách nào ?
- Tuấn tự mình đi bộ đến trường.
Giaibaitap.me
Page 11
1. Ghi lại lời em nói trong những trường hợp sau :
a] Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
b] Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.
c] Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
d] Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi □ dưới đây:
Nằm mơ
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi □. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không □, hở mẹ ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !
- Nhưng lúc mơ □ con thấy mẹ cùng ở đấy mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
TRẢ LỜI:
1. Ghi lời em nói trong những trường hợp sau:
a] Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
- Cảm ơn Trinh nhé, chiếc thuyền đẹp quá !
b] Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.
- Xin lỗi bạn [cậu], để mình [tớ] nhặt lên cho bạn [cậu].
c] Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
- Tớ [Mình] xin lỗi cậu [bạn] vì không đúng hẹn, ngày mai tớ [mình] sẽ đem sách trả cho cậu [bạn].
d] Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
- Cháu cảm ơn chú [bác, cô, dì,...], cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống dưới đây:
Nằm mơ
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
Giaibaitap.me
Page 12
1. Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8:
2. Viết lời mời, nhờ, để nghị của em trong mỗi trường hợp sau:
a] Em nhờ mẹ mua giúp một tấm thiếp chúc mừng cô giáo [thầy giáo] nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.
b] Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát [hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện,...].
c] Trong giờ học, cô giáo [hay thầy giáo] đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em đề nghị cô [thầy] nêu lại câu hỏi đó.
TRẢ LỜI:
1. Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8:
Phân môn | Nội dung | Trang |
Tập đọc | Người mẹ hiền | 63 |
Kể chuyện | Người mẹ hiền | 64 |
Chính tả | Tập chép. Người mẹ hiền phân biệt ao / au, r , d / gi, uôn / uông | 65 |
Tập đọc | Bàn tay dịu dàng | 66 |
Luyện từ và câu | Từ chỉ hoạt động, trạng thái Dấu phẩy | 67 |
Tập viết | Chữ hoa G | 67 |
Tập đọc | Đổi giày | 68 |
Chính tả | Nghe - viết : Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông | 69 |
Tập làm văn | Mời - nhờ, yêu cầu, để nghị. Kể ngắn theo câu hỏi | 69 |
2. Ghi lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp sau:
a] Em nhờ mẹ mua giúp em một tấm thiếp chúc mừng cô giáo [thầy giáo] nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng để con tặng cô giáo nhân ngày 20 - 11, mẹ nhé !
b] Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát [hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện,...].
- Mời bạn Trinh lên hát tặng cô bài Mẹ và cô.
c] Trong giờ học, cô giáo [hay thầy giáo] đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em đề nghị cô [thầy] nêu lại câu hỏi đó.
- Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi giúp em ạ !
Giaibaitap.me
Page 13
Trò chơi ô chữ
1. Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang :
Dòng 1 : Viên màu tráng [hoặc đỏ, vàng, xanh] dùng để viết chữ lên báng [có 4 chữ cãi, bắt đầu bằng chữ P]
Dòng 2 : Tạp giấy ghi ngày, tháng trong nâm [có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L].
Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống [có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q].
Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tạp đọc em đã học [có 5 chữ cối, bắt đầu bằng chữ T].
Dòng 5 : Vật dùng để viết chữ trên giấy [có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ B].
Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thưòng dùng để tặng nhau hoặc trang trí [có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H].
Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba [có 2 chữ cối, bắt đầu bằ ng chữ T].
Dòng 8 : Nơi thợ làm việc [có 5 chữ cái, bát đầu bằng chữ X].
Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng [có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ].
Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi [có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G].
2. Viết lại từ xuất hiện ở cột dọc: .............
Đáp án
1. Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang:
2. Viết lại từ xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG
Giaibaitap.me
Page 14
1. Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn [Tiếng Việt 2, tập một, trang 75], ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:
a] Búp Bê làm những việc gì ?
□ Quét nhà và ca hát.
□ Quét nhà, rửa bát và nấu cơm
□ Rửa bát, ca hát và học bài.
b] Dế Mèn hát để làm gì ?
□ Hát để luyện giọng cho thật hay.
□ Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
□ Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
c] Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì ?
□ Chỉ cảm ơn Dế Mèn.
□ Xin lỗi Dế Mèn.
□ Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
d] Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn ?
□ Chỉ vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
□ Chỉ vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
□ Vì cả hai lí do trên.
e] Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì ?
□ Tôi là Dế Mèn.
□ Ai hát đấy ?
□ Tôi hát đây
2. Viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] nói về em và trường em.
TRẢ LỜI:
1. Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn [Tiếng Việt 2, tập một, trang 75], ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:
a] Búp Bê làm những việc gì ?
x Quét nhà, rửa bát và nấu cơm.
b] Dế Mèn hát để làm gì ?
x Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
c] Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì ?
x Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
d] Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn ?
x Vì cả hai lí do trên.
e] Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu là gì?
x Tôi là Dế Mèn.
2. Viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] nói về em và trường em:
Em tên là Đỗ Ngọc Phương Trinh. Em là học sinh Trường Tiểu học Kim Đồng. Trong lớp, em có rất nhiều bạn thân. Trường em có rât nhiều cây xanh, bóng mát nằm trên một con đường lớn của Thành phố Hồ Chí Minh. Em yêu trường em.
Giaibaitap.me
Page 15
con ........á, con ........iến, cây ...... ầu, dòng ........ ênh
2. Điền vào chỗ trống:
......o sợ, ăn......o, hoa .......an, thuyền .......an
.......... học, lo ........, ........ ngơi, ngẫm ...........
con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
2. Điền vào chỗ trống:
a] l hoặc n
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
b] nghỉ hoặc nghĩ
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
Giaibaitap.me
Page 16
1. Viết lại những từ chỉ người thân [gia đình, họ hàng] trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:
2. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:
3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:
4. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết □ Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không □
Câu bé đáp :
- Dạ có □ Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả".
TRẢ LỜI:
1. Viết lại những từ chỉ người thân [gia đình, họ hàng] trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà :
- Bố, ông bà, mẹ, cô, chú, con, cháu
2. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:
- Bác, dì, dượng, anh, chị, chú, thím, cậu, mợ,...
3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:
Họ nội | Họ ngoại |
ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím, dượng,... | ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ, bác, dượng,... |
4. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp một, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ?
Cậu bé đáp :
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”.
Giaibaitap.me
Page 17
1. Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trống trong bảng sau:
Chữ bắt đầu bằng c | Chữ bắt đầu bằng k |
M : cò, ...................... | M : kẹo, ................ |
2. a] Điền vào chỗ trống l hoặc n :
Lên .....on mới biết .......on cao
... uôi con mới biết công ......ao mẹ thầy.
b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :
dạy bao - cơn bao lạng le - số le
mạnh me - sứt me áo vai - vương vai
TRẢ LỜI:
1. Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trống trong bảng sau:
Chữ bắt đầu bằng c | Chữ bắt đầu bằng k |
M : cò, cá, cây, củ, cỏ, cổng | M : kẹo, kiến, kính, kênh, kèm |
2. a] Điền vào chỗ trống l hoặc n:
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :
dạy bảo - cơn bão lặng lẽ - số lẻ
mạnh mẽ - sứt mẻ áo vải - vương vãi
Giaibaitap.me
Page 18
Viết một đoạn văn [từ 3 đến 5 câu] kể về ông, bà [hoặc người thân] của em.
Gợi ý :
- Ông, bà [hoặc người thân] của em bao nhiêu tuổi?
- Ông, bà [hoặc người thân] của em làm nghề gì?
- Ông, bà [hoặc người thân] của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào?
Bài làm
Bà nội em năm nay đã 70 tuổi. Lúc trước, bà là một bác sĩ. Bà rất yêu thương em. Hằng ngày, bà cùng em đi dạo và kể chuyện cổ tích cho em nghe. Em rất yêu quý bà và mong bà sống mãi với em.
Giaibaitap.me
Page 19
g | gh | |
i | ||
ê | ||
e | ghé | |
ư | ||
ơ | ||
a | ||
u | ||
ô | ||
o | gò |
2. Dựa vào bài tập 1, em hãy nêu nhận xét:
a] Chỉ viết gh mà không viết g trước các chữ cái:
b] Chỉ viết g mà không viết gh trước các chữ cái:
3. Điền vào chỗ trống:
a] s hoặc x
nước ........ôi, ăn ........ôi
cây .........oan; ........iêng năng
b] ươn hoặc ương
v......... vai, v......... vãi
bay l........ ,số l.........
TRẢ LỜI:
1. Điền những tiếng có nghĩa vào ô trống trong bảng dưới đây:
g | gh | |
i | ghi | |
ê | ghế | |
e | ghé | |
ư | gừ | |
ơ | gỡ | |
a | gà | |
u | gù | |
ô | gỗ | |
o | gò |
2. Dựa vào bài tập 1, em hãy nêu nhận xét:
a] Chỉ viết gh mà không viết g trước các chữ cái : i, ê, e.
b] Chỉ viết b mà không viết gh trước chữ cái: a, o, ô, ơ, u, ư, ă, â.
3. Điền vào chỗ trống:
a] s hoặc x
nước sôi, ăn xôi
cây xoan, siêng năng
b] ươn hoặc ương
vươn vai, vương vãi
bay lượn, số lượng
Giaibaitap.me
Page 20
1. Tìm các đổ vật được vẽ ẩn trong tranh sau. Điền thông tin vào bảng [*]:
Số thứ tự | Tên đồ vật | Số lượng | Tác dụng [Dùng làm gì ?] |
....... | ......... | ............. | .............. |
2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp :
Thỏ thẻ
Hôm nào ông có khách
Để cháu đun nước cho
Nhưng cái siêu nó to
Cháu nhờ ông xách nhé !
Cháu ra sân rút rạ
Ông phải ôm vào cơ
Ngọn lửa nó bùng to
Cháu nhờ ông dập bớt
Khói nó chui ra bếp
Ông thổi hết khói đi
Ông cười xoà : “Thế thì
Lấy ai ngồi tiếp khách ?”
TRẢ LỜI:
1. Tìm các đổ vật được vẽ ẩn trong tranh sau. Điền thông tin vào bảng [*]:
Số thứ tự | Tên đồ vật | Số lượng | Tác dụng [Dùng làm gì ?] |
1 | bát to | 1 | đựng thức ăn |
2 | thìa | 1 | xúc thức ăn |
3 | chảo có tay cầm | 1 | rán, xào thức ăn |
4 | cốc | 1 | uống nước |
5 | tách | 1 | uống trà |
6 | đĩa | 2 | đựng thức ăn |
7 | ghế tựa | 1 | ngồi |
8 | kiềng | 1 | bắc bếp |
9 | thớt | 1 | thái rau, thịt |
10 | dao | 1 | thái |
11 | thang | 1 | trèo lên cao |
12 | giá treo đồ | 1 | treo mũ áo |
13 | bàn có 2 ngăn kéo | 1 | làm việc |
14 | chổi | 1 | quét nhà |
15 | nồi hai quai | 1 | nấu ăn |
16 | đàn ghi ta | 1 | chơi nhạc |
17 | bàn học sinh | 1 | ngồi học |
2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp :
Thỏ thẻ
Hôm nào ông có khách
Để cháu đun nước cho
Nhưng cái siêu nó to
Cháu nhờ ông xách nhé !
Cháu ra sân rút rạ
Ông phải ôm vào cơ
Ngọn lửa nó bùng to
Cháu nhờ ông dập bớt
Khói nó chui ra bếp
Ông thổi hết khói đi
Ông cười xoà: “Thế thì
Lấy ai ngồi tiếp khách ?”
Giaibaitap.me
Page 21
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh
- Lên thác xuống .........ềnh.
- Con ...... à cục tác lá chanh.
- ..... ạo trắng nước trong.
- ... i lòng tạc dạ.
2. Điền vào chỗ trống:
a] s hoặc x :
- Nhà .....ạch thì mát, bát .......ạch ngon cơm.
- Cây ......anh thì lá cũng .......anh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
b] ươn hoặc ương
- Th........ người như thể thương thân
Cá không ăn muối cá ..........
Con cãi cha mẹ trăm đ........ con hư.
TRẢ LỜI:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh:
- Lên thác xuống ghềnh.
- Con gà cục tác lá chanh.
- Gạo trắng nước trong.
- Ghi lòng tạc dạ.
2. Điền vào chỗ trống:
a] s hoặc x
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
- Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
b] ươn hoặc ương
- Thương người như thể thương thân.
- Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Giaibaitap.me
Page 22
1. Viết lại 2 - 3 câu em đã nói với ông [hoặc bà] khi ông [bà] bị mệt:
2. Viết lời an ủi của em với ông [bà] :
a] Khi cây hoa do ông [bà] trồng bị chết.
b] Khi kính đeo mắt của ông [bà] bị vỡ.
3. Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn [giống như viết bưu thiếp] thăm hỏi ông bà
TRẢ LỜI:
1. Viết lại 2 - 3 câu em đã nói với ông [hoặc bà] khi ông [bà] bị mệt:
- Ông ơi, ông có mệt lắm không ?
- Cháu lấy nước cho ông uống nhé !
- Cháu quạt cho ông nhé !
2. Viết lời an ủi của em với ông [bà]:
a] Khi cây hoa do ông [bà] trồng bị chết.
- Bà ơi, bà đừng buồn nữa nhé! Ngày mai, cháu cùng bà sẽ trồng lại một cây khác.
b] Khi kính đeo mắt của ông [bà] bị vỡ.
- Ông ơi, ông đừng buồn nữa. Ngày mai bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc khác.
3. Được tin quê em bị bão, bố mẹ về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn [giống như viết bưu thiếp] thăm hỏi ông bà:
Bài làm
Thành phố Hồ Chí Minh, 17- 11-2017
Ông bà kính yêu !
Cháu xem ti vi thấy ở quê bị bão, cháu lo quá. Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa, ruộng vườn của ông bà có sao không ? Cháu mong ông bà luôn mạnh khỏe. Hè này cháu sẽ về thăm ông bà.
Cháu của ông bà
Trinh
Giaibaitap.me
Page 23
1. Điền ng hoặc ngh
.......ười cha, con ........é, suy ........ĩ, .........on miệng
2. Điền vào chỗ trống :
a] tr hoặc ch :
con .......ai, cái ........ai, .......ồng cây, .........ồng bát
b at hoặc ac :
bãi c....., c..... con, lười nh...., nhút nh......
TRẢ LỜI:
1. Điền ng hoặc ngh:
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
2. Điền vào chỗ trống:
a] tr hoặc ch
con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
b] at hoặc ac
bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
Giaibaitap.me
Page 24
1. Dùng mũi tên [⟶] nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới:
yêu mến, mến yêu, .....
2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :
a] Cháu ...................... ông bà.
b] Con ........................ cha mẹ.
c] Em.......................... anh chị.
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a] Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng
b] Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c] Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
TRẢ LỜI:
1. Dùng mũi tên [⟶] nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới:
yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, mến thương, thương mến.
2. Chọn từ ngữ thích hợp rồi điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:
a] Cháu kính mến ông bà.
b] Con kính yêu cha mẹ.
c] Em thương yêu anh chị.
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a] Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b] Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c] Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Giaibaitap.me
Page 25
1. Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Đêm đã khu....... .Bốn bề .......n tĩnh. Ve đã lặng .......n vì mỏi mệt và gió cũng thôi trò chu.....n cùng cây. Nhưng từ
gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra t......ng võng kẽo kẹt, t.......ng mẹ ru con.
2.
a] Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ [Tiếng Việt 2, tập một, trang 101]:
gi: ..........................................
r: ............................................
b] Viết vào chỗ trống những tiếng có dấu hỏi, dấu ngã mà em tìm được trong bài thơ Mẹ:
dấu hỏi: .................................
dấu ngã: .................................
TRẢ LỜI:
1. Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
2.
a] Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ [sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 101 ] :
gi: gió, giấc
r: rồi, ru
b] Ghi vào chỗ trống những chữ có dấu hỏi, dấu ngã em tìm được trong bài thơ Mẹ :
Dấu hỏi: cả, chẳng, ngủ, của
Dấu ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã
Giaibaitap.me
Page 26
Viết 4-5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau:
1. Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.
2. Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối [không đồng ỷ] vì còn bận học.
TRẢ LỜI:
Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau :
1. Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.
- Lan đấy à, tớ [mình] là Hoa đây. Bạn Hạnh vừa bị bệnh đấy, cậu [bạn] có đi thăm Hạnh cùng tớ [mình] không ?
- Ừ, 7 giờ tối nay, tớ [mình] sang nhà cậu [bạn] rồi ta cùng đi nhé !
2. Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối [không đồng ý] vì còn bận học.
- Trinh đấy phải không ? Tớ [Mình] là Trang đây. Cậu [Bạn] đi thư viện với chúng tớ [mình] đi!
- Không được rồi Trang ơi, tớ [mình] đang học bài, hẹn cậu [bạn] lúc khác nhé.
Giaibaitap.me