Với lời giải Tiếng Việt lớp 3 Viết trang 83 trong Bài 17: Đất nước là gì? sách Kết nối tri thức chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.
Câu 1 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nghe - viết: Bản em
Trả lời:
- Học sinh nghe cô giáo đọc rồi viết vào vở.
- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai như: chóp núi, bồng bềnh, sương, cây pơ-mu, biên giới, thung lũng, sườn…
Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông.
Trả lời
Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng
Che chở, trở thành, chở hàng, trở ngại.
Câu 3 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 3: Làm bài tập a hoặc b
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
Trả lời
Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta.
b. Chọn ươc hoặc ươt thay cho ô vuông.
Trả lời:
- Đi ngược về xuôi.
- Đi trước về sau.
- Non xanh nước biếc.
- Vượt núi băng rừng.
* Vận dụng
Câu hỏi trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm đọc bài thơ viết về cảnh vật quê hương, đất nước Việt Nam
Trả lời:
Bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Khoa Điềm, Bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi…
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 trang 83 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 2.
1: Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa :
Quảng cáo
Mây đen ..................
.................. chiều nay
Mặt trời ..................
Chui vào ..................
Chớp đông ..................
..................nặng hạt
.................. xòe tay
.................. nước mát
Gió reo ..................
..................giọng cao
.................. tiếng sấm
.................. mưa rào.
Trả lời:
Quảng cáo
Mây đen lũ lượt
Kéo về chiều nay
Mặt trời lật đật
Chui vào trong mây
Chớp đông chớp tây
Rồi mưa nặng hạt
Cây lá xòe tay
Hứng làn nước mát
Gió reo gió hát
Giọng trầm giọng cao
Chớp dồn tiếng sấm
Chạy trong mưa rào.
2: Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau
Quảng cáo
a] Lễ lội
- Tên một số lễ hội : .............................................
- Tên một số hội : ................................................
- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội :................................................
b] Thể thao
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : ...................................................
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : ................................................…
c] Ngôi nhà chung
- Tên các nước Đông Nam Á : ................................................
- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : ................................................
d] Bầu trời và mặt đất
- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : ................................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : ................................................
Trả lời:
a] Lễ lội
- Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa [dân tộc Khơ mú], lễ hội Chữ Đồng Từ, lễ hội Dinh Cô …
- Tên một số hội : hội đua ghe ngo [dân tộc Khơ me], hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,...
- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu …
b] Thể thao
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,...
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cấu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da …
c] Ngôi nhà chung
- Tên các nước Đông Nam Á : Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po,...
- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan…
d] Bầu trời và mặt đất
- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần,…
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, xây cầu, bắc cầu, đào ao,…
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
tuan-35.jsp
Tập đọc: Cùng vui chơi – Soạn bài Cùng vui chơi trang 83 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1. Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh.Câu 2. Học sinh chơi vui và khéo léo ra sao .Câu 3.Vì sao nói “Chơi vui, học càng vui” .
Câu 1. Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
Câu 2. Học sinh chơi vui và khéo léo ra sao ?
Quả cầu giấy xanh xanh
Qua chân tôi, chân anh
Bay lên rồi lộn xuống
Đi từng vòng quanh quanh
Anh nhìn cho tinh mắt
Quảng cáo - Advertisements
Tôi đá thật dẻo chân
Cho cầu bay trên sân
Đừng để rơi xuống đất
Với những bàn chân dẻo, họ đá liên tục làm cho quả cầu bay vòng quanh sân, từ chân này sang chân khác, không bị rơi xuống đất.
Câu 3.Vì sao nói “Chơi vui, học càng vui” ?
Nội dung: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao để có sức khỏe, để vui chơi và học tốt hơn.
Câu 2
Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
a] Lễ hội
- Tên một số lễ hội : ……………………
- Tên một số hội : ………………………
- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : ………………
b] Thể thao
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : ………………
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : ………………
c] Ngôi nhà chung
- Tên các nước Đông Nam Á : ………………
- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : …………………
d] Bầu trời và mặt đất
- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : ……………
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : ……………
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức em đã học về các chủ điểm, hãy tìm các từ ngữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a] Lễ hội
- Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa [dân tộc Khơ mú], lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,...
- Tên một số hội : hội đua ghe ngo [dân tộc Khơ-me], hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,...
- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu,...
b] Thể thao
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,...
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cầu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da,...
c] Ngôi nhà chung
- Tên các nước Đông Nam Á : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan...
d] Bầu trời và mặt đất
- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, bắc cầu, đào ao,...