Giải bài tập toán 7 sbt tập 1 câu 48

Trong các phân số \[\dfrac{8}{{50}};\dfrac{{12}}{{39}};\dfrac{{21}}{{42}};\dfrac{{25}}{{100}}\], phân số nào được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

  1. \[\dfrac{8}{{50}}\]. B. \[\dfrac{{12}}{{39}}\].
  1. \[\dfrac{{21}}{{42}}\]. D. \[\dfrac{{25}}{{100}}\].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn biết số nào được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta lấy tử số chia cho mẫu số.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\[\begin{array}{l}\dfrac{8}{{50}} = 8:50 = 0,16;\\\dfrac{{12}}{{39}} = 12:39 = 0,307692307692... = 0,[307692];\\\dfrac{{21}}{{42}} = 21:42 = 0,5;\\\dfrac{{25}}{{100}} = 25:100 = 0,25\end{array}\]

Đáp án: B. \[\dfrac{{12}}{{39}}\].

  • Giải Bài 45 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 46 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 47 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 49 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 50 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 51 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 52 trang 26 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 53 trang 26 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 54 trang 26 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 55 trang 26 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
  • Giải Bài 56 trang 26 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút [1 tiết], đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2023 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

\[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{g} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + g}} = \dfrac{{a - c - e}}{{b - d - g}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + g}}\] với các tỉ số đều có nghĩa.

Với dãy tỉ số bằng nhau \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{g} \Rightarrow a:b:e = c:d:g\].

Lời giải chi tiết

  1. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \[\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{6} = \dfrac{{x + y + z}}{{3 + 5 + 6}} = \dfrac{{98}}{{14}} = 7\]

Suy ra: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 2{\rm{ }}.{\rm{ [}} - {\rm{3]}} = - 6\\y = 2{\rm{ }}.{\rm{ 4}} = 8\\z = 2{\rm{ }}.{\rm{ 6}} = 12\end{array} \right.\].

Haylamdo sưu tầm và biên soạn Giải SBT Toán 7 trang 48 Tập 1 trong Ôn tập chương 3 Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 48.

Giải SBT Toán 7 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức

  1. Câu hỏi [trắc nghiệm]

Câu hỏi 6 trang 48 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 3.29

  1. Cặp góc so le trong là cặp góc:
  1. M^1;M^2;

B.M^1;N^1;

C.M^1;N^2

  1. M^2;N^1.
  1. Cặp góc đồng vị là cặp góc:
  1. M^1;M^2;
  1. M^1;N^1;
  1. M^1;N^2;
  1. M^2;N^1.

Lời giải:

  1. Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc so le trong là: M^2;N^1.

Đáp án đúng là D.

  1. Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc đồng vị là: M^1;N^2

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 7 trang 48 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 3.30. Cặp góc A1; B1 là cặp góc:

  1. So le trong;
  1. Đối đỉnh;
  1. Đồng vị;
  1. Cả ba phương án trên đều sai.

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc A1 và B1 ở vị trí đồng vị.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 8 trang 48 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu:

  1. A^1=B^2;
  1. A^2=B^3;
  1. A^3=B^2;
  1. A^3=B^1.

Lời giải:

Nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành các cặp góc so le trong bằng nhau hoặc các cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

Vậy để a song song với b thì các cặp góc so le trong bằng nhau hoặc các cặp góc đồng vị bằng nhau.

A^1=B^2 sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A^2=B^3 sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A^3=B^2 sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A^3=B^1 đúng vì hai góc này ở vị trí so le trong.

Câu hỏi 9 trang 48 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 3.32, biết a // b. Khẳng định nào sau đây là sai?

Chủ Đề