Giải bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024
Hôm nay, Taimienphi.vn sẽ giải các bài tập 1, 2... của bài học Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 trong tài liệu Giải bài tập trang 60, 61 SGK Toán 3 Tập 2, sách Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức, làm bài tập đúng thì các em đừng quên tham khảo nhé. Show Bài viết liên quan
Giải Toán lớp 3 trang 60, 61 sách Chân trời sáng tạo tập 2Giải bài tập trang 60, 61 SGK Toán 3 Tập 2, sách Chân trời sáng tạo: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000Thực hành 1. Giải Bài 1 Trang 60 SGK Toán Lớp 3 Đề bài: Đặt tính rồi tính. Hướng dẫn giải: Viết phép trừ theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Trừ các số lần lượt từ phải sang trái. Đáp án: Luyện tập 1. Giải Bài 1 Trang 61 SGK Toán Lớp 3 Đề bài: Tính nhẩm. Hướng dẫn giải: + Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện phép tính từ trái sang phải. + Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Đáp án:
2. Giải Bài 2 Trang 61 SGK Toán Lớp 3 Đề bài: Số ? Hướng dẫn giải: Số bị trừ = hiệu + số trừ. Số trừ = số bị trừ - hiệu. Hiệu = số bị trừ - số trừ. Đáp án: 3. Giải Bài 3 Trang 61 SGK Toán Lớp 3 Đề bài: Một người đi từ tỉnh Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội theo đường bộ, người đó đã đi qua Thành phố Hồ Chí Minh. Hướng dẫn giải: Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội = quãng đường từ Cà Mau đến Hà Nội - quãng đường từ Cà Mau đến Thành phố Hồ Chí Minh. Đáp án: Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội dài số ki-lô-mét là: 2 034 - 308 = 1 726 (km). Thử thách: Hướng dẫn giải: Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho mỗi phép tính. Đáp án:
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-60-61-sgk-toan-3-tap-2-sach-chan-troi-sang-tao-70293n.aspx Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3. Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 23 Tiết 1 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 1: Tính. Lời giải Ta đặt tính rồi tính ×12 3¯ 36 +) 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. +) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. ×22 4¯ 88 +) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. +) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. ×11 6¯ 66 +) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6. +) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6. ×30 3¯ 90 +) 3 nhân 0 bằng 0, viết 0 +) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu: 40 × 2 = ? Nhẩm 4 chục × 2 = 8 chục. Vậy: 40 × 2 =80. 10 × 9 = … 10 × 1 = … 20 × 2 = … 30 × 2 = … Lời giải Nhẩm 1 chục × 9 = 9 chục. Vậy 10 × 9 = 90. Nhẩm 1 chục × 1 = 1 chục. Vậy 10 × 1 = 10. Nhẩm 2 chục × 2 = 4 chục. Vậy 20 × 2 = 40. Nhẩm 3 chục × 2= 6 chục. Vậy 30 × 2 = 60. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 3: Nối (theo mẫu). Lời giải Ta có: 11 + 11 + 11+ 11 là 4 số 11 cộng lại. Do đó: 11 + 11 + 11+ 11 = 11 × 4 11 + 11 + 11 + 11 = 44 11 × 4 = 44 Ta có: 14 + 14 là 2 số 14 cộng lại. Do đó: 14 + 14 = 14 × 2 14 + 14 = 28 14 × 2 = 28 Ta nối như sau: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 4: Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu thời gian để đan được 4 chiếc mũ len như vậy? Lời giải Một chiếc mũ len mất 12 giờ. Để đan được 4 chiếc mũ len ta lấy thời gian đan một chiếc nhân với 4. Thời gian cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là: 12 × 4 = 48 (giờ) Đáp số: 48 giờ Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 23 Tiết 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 1: Tính. Lời giải Đặt tính rồi tính, ta được: ×12 6¯ 72 +) 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1. +) 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. ×28 3¯ 84 +) 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2. +) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. ×45 2¯ 90 +) 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1. +) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. ×24 4¯ 96 +) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1. +) 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau: Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm. Ô chữ giải được là: Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán: Như vậy:
Đ. 25 × 3 = 75
Ta điền được ô chữ như sau: Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng. Lời giải Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3. Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3. |