Giải bài tập Toán lớp 4 trang 51, 52

=> Tham khảo tài liệu Giải toán lớp 4 mới nhất tại đây: giải toán lớp 4

Hướng dẫn giải bài tập trang 51 Toán 4 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 51 SGK Toán 4

Đề bài:a] Cho hình chữ nhật ABCD, AB và DC là một cặp song song với nhau.Hãy nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật đó.

b] Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.

Phương pháp giải:
Các em nhìn hình vẽ trên, kết hợp với việc vận dụng kiến thức lý thuyết: "Hai đường thẳng được gọi là song song với nhau khi cùng nằm trên một mặt phẳng và giữa chúng không có điểm chung" để trả lời câu hỏi. 

Đáp án:
a] Trong hình chữ nhật ABCD có:AB và DC song song với nhau.AD và BC song song với nhau.

b] Trong hình vuông MNPQ có:

MN và PQ song song với nhau.

MQ và NP song song với nhau.

2. Giải bài 2 trang 51 SGK Toán 4

Đề bài:
Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào?

Phương pháp giải:
Các bạn xem lại phương pháp giải phần Giải bài 1 trang 51 SGK Toán 4. 

Đáp án:BE song song với cạnh AG

BE song song với cạnh CD

3. Giải bài 3 trang 51 SGK Toán 4

Đề bài:Trong mỗi hình dưới đây:

a] Nêu tên cặp cạnh song song với nhau;


b] Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.

Phương pháp giải:- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng và giữa chúng không có điểm chung.

- Hai đường thẳng được coi là vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng 90 độ. 

Đáp án:a] MN song song với QP [Hình MNPQ].DI song song với GH [Hình DEGHI]b] NM vuông góc với MQ [Hình MNPQ]DE vuông góc với EG [Hình DEGHI]DI vuông góc với IH [Hình DEGHI]

IH vuông góc với GH [Hình DEGHI].

Hướng dẫn giải bài tập trang 51 Toán 4 ngắn gọn

Trong chương trình học môn Toán 4 phần Giải Toán 4 trang 45 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 4 của mình.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải Toán 4 trang 46 để nâng cao kiến thức môn Toán 4 của mình.

Chắc hẳn các em cũng đã được hướng dẫn Giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK- Hai đường thẳng vuông góc để nắm chắc kiến thức về đường thẳng. Qua tài liệu giải toán lớp 4 các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về hai đường thẳng song song, định nghĩ về hai đường thẳng song song là chúng không có điểm chung và không bao giờ cắt nhau. Các bạn hoàn toàn có thể ứng dụng kiến thức cho quá trình ôn luyện và làm bài của mình một cách dễ dàng nhất cũng như tham khảo các bài tập cùng hướng dẫn giải chi tiết để việc giải bài Hai đường thẳng song song không còn gặp bất cứ những khó khăn hay vướng mắc nào. Giải bài tập trang 51 sgk toán 4 cũng được trình bày khá chi tiết và đầy đủ hỗ trợ cho quá trình làm bài về nhà của các em học sinh tiện lợi hơn.

Sau bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các cách Giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3 trang 52, 53 SGK - Vẽ hai đường thẳng vuông góc, mời các bạn cùng theo dõi để có kết quả học tập và làm việc như ý muốn nhé.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 51 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 50 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 52, 53 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Hai đường thẳng song song khi nào? đây là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh thắc mắc, để nắm rõ hơn về vấn đề này các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 4 với đầy đủ những nội dung hướng dẫn giải bài tập trang 51 SGK toán 4 Bài 1, 2, 3 - Hai đường thẳng song song cụ thể và chi tiết nhất. Mời các bạn cùng theo dõi tài liệu để học tập và nâng cao kiến thức dễ dàng hơn

Giải Toán 4 trang 31, 32 Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 5, Ôn tập và bổ sung về giải toán Giải toán lớp 4 trang 88 Ngắn gọn, giải bài 1, 2, 3 Giải Toán lớp 4 trang 116, bài 1,2 Giải Toán 4 trang 29 Giải bài 4 trang 132 SGK Toán 4

Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài Luyện tập chung Trang 51,52 toán 4 tập 2, để học tốt toán 4 tập 2. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng

Bài tập 1: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Tính

a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7} = {4 + 3 \over 7} ={7 \over 7} =  1\]               

b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3 + 6} \over 8} = {9 \over 8}\]

c] \[{1 \over 6} – {1 \over {12}} = {{2 – 1} \over {12}} = {1 \over {12}}\]       

d] \[{{13} \over 7} – {9 \over 5} = {{65 – 63} \over {35}} = {2 \over {35}}\]

Bài tập 2: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Tính

a]  $\frac{2}{3} \times  \frac{5}{6} = \frac{2 \times 5}{3\times 6} =\frac{10}{18} = \frac{5}{9}$

b] $\frac{3}{4}\times 12 = \frac{3\times 12}{4} =\frac{36}{4} = 9$

c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} = \frac{6 \times  3}{5\times 2} = \frac{18}{10} = {9 \over 5}\]         

d] \[{3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\]

Bài tập 3: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \[{5 \over {13}}\] tấm vải, phần thứ hai bằng \[{2 \over 7}\] tấm vải. Hỏi:

a] Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?

b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?

Hướng dẫn giải:

a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:

\[{5 \over {13}} + {2 \over 7} = {{35 + 26} \over {91}} = {{61} \over {91}}\] [tấm vải]

b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:

\[1 – {{61} \over {91}} = {{91 – 61} \over {91}} = {{30} \over {91}}\] [tấm vải]

Đáp số:

a] $\frac{61}{91}$ tấm vải;

b] $\frac{30}{91}$ tấm vải.

Bài tập 4: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Có 9 chai, mỗi chai chứa \[{1 \over 2}\] lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?

Hướng dẫn giải:

9 chai chứa số lít mật ong là:

\[9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\] [lít]

Mỗi người được số lít mật ong  là:

\[{9 \over 2}:4 = {9 \over {2 \times 4}} = {9 \over 8}\] [lít]

Đáp số: \[{9 \over 8}\] lít mật ong

Bài tập 1: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Tính

a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7} = {4 + 3 \over 7} ={7 \over 7} =  1\]               

b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3 + 6} \over 8} = {9 \over 8}\]

c] \[{1 \over 6} – {1 \over {12}} = {{2 – 1} \over {12}} = {1 \over {12}}\]       

d] \[{{13} \over 7} – {9 \over 5} = {{65 – 63} \over {35}} = {2 \over {35}}\]

Bài tập 2: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Tính

a]  $\frac{2}{3} \times  \frac{5}{6} = \frac{2 \times 5}{3\times 6} =\frac{10}{18} = \frac{5}{9}$

b] $\frac{3}{4}\times 12 = \frac{3\times 12}{4} =\frac{36}{4} = 9$

c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} = \frac{6 \times  3}{5\times 2} = \frac{18}{10} = {9 \over 5}\]         

d] \[{3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\]

Bài tập 3: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \[{5 \over {13}}\] tấm vải, phần thứ hai bằng \[{2 \over 7}\] tấm vải. Hỏi:

a] Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?

b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?

Hướng dẫn giải:

a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:

\[{5 \over {13}} + {2 \over 7} = {{35 + 26} \over {91}} = {{61} \over {91}}\] [tấm vải]

b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:

\[1 – {{61} \over {91}} = {{91 – 61} \over {91}} = {{30} \over {91}}\] [tấm vải]

Đáp số:

a] $\frac{61}{91}$ tấm vải;

b] $\frac{30}{91}$ tấm vải.

Bài tập 4: Trang 51,52 vbt toán 4 tập 2

Có 9 chai, mỗi chai chứa \[{1 \over 2}\] lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?

Hướng dẫn giải:

9 chai chứa số lít mật ong là:

\[9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\] [lít]

Mỗi người được số lít mật ong  là:

\[{9 \over 2}:4 = {9 \over {2 \times 4}} = {9 \over 8}\] [lít]

Đáp số: \[{9 \over 8}\] lít mật ong

Video liên quan

Chủ Đề