Giải sbt hóa 8 định luật bảo toàn khối lượng
Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
Lời giải: Đáp án đúng là: A Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: Khối lượng lá sắt ban đầu + Khối lượng oxygen phản ứng = Khối lượng là sắt sau. Vậy: Khối lượng oxygen đã phản ứng: 31,2 – 28 = 3,2 (gam). Bài 5.2 trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là
Lời giải: Đáp án đúng là: B Khối lượng nước tách ra là: 25 – 16 = 9 (gam). Số mol nước tách ra là: 918= 0,5(mol). Bài 5.3* trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) dư, tạo ra 10 g kết tủa calcium carbonate (CaCO3). Phản ứng xảy ra như sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Khối lượng dung dịch nước vôi trong
Lời giải: Đáp án đúng là: C CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Theo phương trình hoá học: nCO2=nCaCO3=10100=0,1(mol). Khối lượng CO2 được hấp thụ là: 44.0,1 = 4,4 gam. Khối lượng CO2 được hấp thụ nhỏ hơn khối lượng kết tủa sinh ra nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm. Khối lượng dung dịch giảm: 10 – 4,4 = 5,6 gam. Bài 5.4* trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Vậy, nếu 13 g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại
Lời giải: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Theo phương trình hoá học: nCu=nZn=1365=0,2(mol) Khối lượng kim loại Cu được sinh ra: 64.2 = 12,8 gam. Khối lượng thanh kim loại giảm: 13 – 12,8 = 0,2 gam. Bài 5.5* trang 15 Sách bài tập KHTN 8:Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2thoát ra là
Lời giải: Đáp án đúng là: A Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn sau + Khối lượng CO2 thoát ra. Vậy khối lượng CO2 thoát ra là: 12 – 8,4 = 3,6 (gam). Bài 5.6 trang 16 Sách bài tập KHTN 8:
Lời giải: Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Bài 5.7 trang 16 Sách bài tập KHTN 8: Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch HCl, hai đĩa đang thăng bằng. Cho vào mỗi cốc một viên đá vôi (thành phẩn chính là CaCO3) có khối lượng bằng nhau. Cốc bên trái không có hiện tượng gì. Cốc bên phải quan sát thấy hiện tượng sủi bọt khí trên viên đá vôi, viên đá tan dần.
Lời giải:
Bài 5.8 trang 16 Sách bài tập KHTN 8: Hãy giải thích:
Đá vôi (rắn) → Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau: Đồng + Oxygen → Copper oxide Lời giải:
Đá vôi (rắn) → Calcium oxide (rắn) + Carbon dioxide (khí) Khí CO2 thoát ra, làm khối lượng viên đá vôi giảm.
Đồng + Oxygen → Copper oxide Hay: Cu(rắn) + O2(khí) → CuO(rắn) Khối lượng tăng lên là khối lượng oxygen đã phản ứng. Bài 5.9 trang 16 Sách bài tập KHTN 8:Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư. Lời giải: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: Khối lượng bột sắt + Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = Khối lượng iron(II) sulfur Vậy khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng là: 11 – 7 = 4 (gam); Khối lượng bột lưu huỳnh dư là: 5 – 4 = 1 (gam). Bài 5.10 trang 16 Sách bài tập KHTN 8: Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2, vôi tôi), tan được trong nước. Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Cho 7 g CaO vào 1000 g nước, thu được dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong).
Lời giải: Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Vậy cứ 7 gam CaO hoá hợp vừa đủ với nước sẽ tạo thành: 7.7456=9,25gCa(OH)2.
Bài 5.11 trang 16 Sách bài tập KHTN 8: Trong một phản ứng hoá học:
Lời giải: Đáp án đúng là: A Trong một phản ứng hoá học: số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. Bài 5.12 trang 17 Sách bài tập KHTN 8:Cho sơ đồ phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ? Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
Lời giải: Đáp án đúng là: B CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Bài 5.13 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ phản ứng: ?CO + Fe2O3 - - -> 2Fe + ?CO2 Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
Lời giải: Đáp án đúng là: C 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 Bài 5.14 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ phản ứng: 2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + ? Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
Lời giải: Đáp án đúng là: D 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2 Bài 5.15 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
Lời giải: Đáp án đúng là: A Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Bài 5.16 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Lời giải:
Số nguyên tử Cr : Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 là 4 : 3 : 2.
Số nguyên tử Fe : Số phân tử Cl2 : Số phân tử FeCl3 là 2 : 3 : 2. Bài 5.17 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Lời giải:
Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 3.
Số phân tử NaNO3 : Số phân tử NaNO2 : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 1. Bài 5.18 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau: Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1) Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2)
Lời giải: a) 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu (1) 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (2) b) Phản ứng (1): Số nguyên tử Al : Số phân tử CuO : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Cu là 2 : 3 : 1 : 3.
Bài 5.19 trang 17 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau: BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2
Lời giải:
Bài 5.20 trang 18 Sách bài tập KHTN 8: Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất sodium sulfate (Na2SO4) và nước.
Lời giải:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Số phân tử NaOH : Số phân tử H2SO4 là 2 : 1; Số phân tử NaOH : Số phân tử Na2SO4 là 2 : 1; Số phân tử NaOH : Số phân tử H2O là 1 : 1. Bài 5.21 trang 18 Sách bài tập KHTN 8:Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng. Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.
|