Giải vở bài tập Sinh học lớp 8 bài 4: Mô

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 2: Cấu tạo cơ thể người giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sinh Học Lớp 8

    • Giải Sinh Học Lớp 8 [Ngắn Gọn]

    • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 8

    • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 8

    • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 8

    I – Bài tập nhận thức kiến thức mới

    Bài tập 1 [trang 6 VBT Sinh học 8]: Quan sát hình 2-1, 2-2 SGK để trả lời các câu hỏi:

    1.Cơ thể người có mấy phần? Kể tên các phần đó.

    2.Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực và khoang bụng?

    Trả lời:

    1.Cơ thể người gồm 3 phần: phần đầu, phần thân và phần chi [tay, chân].

    2.Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành.

    + Khoang ngực chứa tim, phổi.

    + Khoang bụng chứa gan, ruột, dạ dày, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.

    Bài tập 2 [trang 7 VBT Sinh học 8]: Hãy ghi tên cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng sau:

    Trả lời:

    Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
    Hệ vận động Cơ, xương Nâng đỡ, vận động cơ thể di chuyển
    Hệ tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa Biến đổi và hấp thụ thức ăn
    Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải, O2 và CO2
    Hệ hô hấp Đường dẫn khí, phổi Trao đổi khí
    Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái Bài tiết nước tiểu
    Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh Điều khiển, điều hòa hoạt động của cơ thể

    Bài tập 3 [trang 7 VBT Sinh học 8]: Quan sát hình 2 – 3 SGK, hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì?

    Trả lời:

    Sơ đồ hình 2 – 3 SGK thể hiện mối quan hệ của các hệ cơ quan trong cơ thể. Các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan cho thấy các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh [sự điều khiển của hệ thần kinh] và cơ chế thể dịch [hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra].

    II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

    Bài tập [trang 7 VBT Sinh học 8]: Chọn các cụm từ: các cơ quan, thuộc lớp Thú, tạo thành một khối thống nhất, thể dịch, chức năng sống, thần kinh, điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

    Trả lời:

    Cơ thể người có cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể tạo thành một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.

    III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

    Bài tập 1 [trang 7 VBT Sinh học 8]: Bằng một ví dụ, em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.

    Trả lời:

    – Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Cùng lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: nhịp tim tăng, mạch máu giãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều… Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

    Bài tập 2 [trang 8 VBT Sinh học 8]: Hãy ghép các thông tin 1, 2, 3,… ở cột B vào thông tin tương ứng ở cột A.

    Cột [A] Cột [B]

    a] Khoang ngực chứa:

    ………………………………………..

    b] Khoang bụng chứa:

    ………………………………………..

    1.Ruột non

    2.Ruột già

    3.Tim

    4.Gan

    5.Phổi

    6.Dạ dày

    7.Thận

    8.Bóng đái

    Cơ quan sinh sản

    Trả lời:

    a – 3, 5.

    b – 1, 2, 4, 6, 7, 8, 9.

    Với giải vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4: Mô chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Sinh học 8 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 8 Bài 4. Mời các bạn đón xem:

    Ánh Ngày: 20-04-2022 Lớp 8

    93

    Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4. Mô trang 10, 11, 12, 13 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 8. Mời các bạn đón xem:

    Vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4. Mô

    II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

    Bài tập trang 11 Vở bài tập Sinh học 8: 1. Mô là gì?

    2. Bốn loại mô chính của cơ thể là gì? Chức năng?

    Trả lời:

    1. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.

    2. Bốn loại mô chính: 

    - Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.

    - Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

    - Mô cơ có chức năng co dãn.

    - Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.

    III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

    Bài tập trang 11 Vở bài tập Sinh học 8: So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và về sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.

    Trả lời:

    Các loại mô Vị trí Cấu tạo Chức năng
    Mô biểu bì Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… Tế bào xếp xít nhau Bảo vệ, hấp thụ, tiết
    Mô liên kết Nằm rải rác trong chất nền: ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương. Tế bào liên kết nằm rải rác Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm

    Bài tập trang 12 Vở bài tập Sinh học 8: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?

    Trả lời:

      Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
    Đặc điểm cấu tạo

    - Các tế bào cơ dài

    - Tế bào có nhiều vân ngang

    - Tế bào có nhiều nhân

    - Tế bào có hình thoi ở 2 đầu

    - Tế bào không có vân ngang

    - Tế bào chỉ có 1 nhân

    - Tế bào phân nhánh

    - Tế bào có nhiều vân ngang

    - Tế bào có một nhân

    Sự phân bố trong cơ thể - Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động - Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái... - Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục
    Khả năng co dãn Lớn nhất Nhỏ nhất Vừa phải

    Bài tập trang 12 Vở bài tập Sinh học 8: So sánh 4 loại mô theo mẫu sau: 

    Mô biểu bì

    Mô liên kết

    Mỏ cơ

    Mô thần kinh

    Đặc điểm cấu tạo

    Chức năng

    Trả lời:

      Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
    Đặc điểm cấu tạo Tế bào xếp xít nhau Tế bào nằm trong chất cơ bản Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
    Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ, liên kết các cơ quan Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể

    - Tiếp nhận kích thích

    - Xử lí thông tin

    - Điều khiển hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường

    Bài tập trang 12 Vở bài tập Sinh học 8: Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?

    Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.

    Trả lời:

    Trên chiếc chân giò lợn có đủ cả 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ [cơ vân], mô thần kinh.

    Bài tập trang 13 Vở bài tập Sinh học 8: Hãy ghép các thông tin a, b, c, d ở cột B vào thông tin tương ứng ở cột A

    Loại mò [A]

    Chức năng [B]

    1. Mô biểu bì:...............

    a] Có chức năng co dãn.

    2. Mô liên kết:............

    b] Có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trá lời các kích thích của môi trường

    3. Mô cơ [cơ vân, cơ trơn, cơ tim]:

    c] Có chức năng bảo vệ, hấp thu, tiết.

    4. Mô thần kinh :.............

    d] Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan

    Trả lời:

    1-c

    2-d

    3-a

    4-b

    Video liên quan

    Chủ Đề