Haku Tiếng Nhật nghĩa là gì

Trong bài viết trước chúng ta đã tìm hiếu sự khác nhau giữa iru và aru, ni và de tiếp nối chủ đề lần này hãy cùng nhau phân biệt cách phát âm và cách sử dụng của cặp động từ はくふくtrong tiếng Nhật nhé.

Khi học tiếng Nhật bạn có thể thấy cặp động từ はく[Haku – 吐く] và ふく [Fuku – 吹く] có một điểm tương đồng là “phát ra âm hoặc thở ra từ miệng”. Đối với người nước ngoài cách phát âm dường như quá giống nhau, nếu không nghe kỹ sẽ không thể phân biệt được chúng là 2 từ hoàn toàn khác biệt.

Phát âm haku - はく

Bạn hãy thử làm theo bước sau:

  • Bước 1: Mở to miệng
  • Bước 2: Thở ra thật mạnh

Đó chính là cảm giác của động từ Haku – Trạng thái miệng mở thật to

Khi phát âm từ haku bạn hãy mở miệng thật to

Phát âm fuku - ふく

Làm theo 2 bước dưới đây:

  • Bước 1: Chu miệng ra phía trước như phát âm chữ “u”
  • Bước 2: Thổi ra những hơi thở nhỏ

Đó chính là cảm giác của động từ Fuku – Trạng thái mở miệng nhỏ và tròn

Phát âm fuku bạn chu miệng ra phía trước như đang thổi sáo

Cách dùng của Haku và Fuku

Sự khác nhau của 2 động từ này đó chính là cách mở miệng. Nếu như hình dung được cách mở miệng rồi thì rất đơn giản để có thể nắm được cách dùng.

Hãy tưởng tượng đến nhạc khí. Cụ thể là cây sáo, bạn sẽ làm gì để sáo có thể phát ra tiếng? Đáp án đó là Fuku. Nếu như bạn không mở miệng nhỏ thì khó có thể làm cho nhạc cụ có thể phát ra được tiếng đúng không nào?

Ví dụ:

  • トランペットをふく- thổi kèn trompet
  • 口笛をふく[kuchibue wo fuku] huýt sáo

Trường hợp khác, một người uống quá nhiều và anh ta muốn nôn ra mọi thứ vậy dùng với từ nào? Đáp án đó là Haku. Bởi vì nếu không há thật to thì không thể nôn ra được.

Ví dụ:

  • お酒を飲み過ぎてはいた [osaka wo nomisugite haita]
  • Nghĩa: Uống nhiều quá nên đã nôn
  • 口から血を吐いたので病院に行った [kuchi kara chi wo haita no de byoin ni itta]
  • Nghĩa: Vì máu tuôn ra từ miệng nên đã tới bệnh viện

Đối với nhiều người học tiếng Nhật, không chỉ Hán tự, phát âm mà còn cách diễn đạt là những thứ khá “khó nhằn”. Phân biệt cũng là cặp động từ はくふくcũng là một trong số đó, hy vọng với bài viết này đã giúp bạn biết cách cách phát âm và cách sử dụng của chúng.

Haku là tên dành cho con trai. Ở trang web của chúng tôi, 16 những người có tên Haku đánh giá tên của họ với 4.5 sao [trên 5 sao]. Vì vậy, họ dường như cảm thấy rất thỏa mãn. Người nước ngoài sẽ không cảm thấy đây là một cái tên quá khác lạ. Có một biệt danh cho tên Haku là "Ellisa".
Có phải tên của bạn là Haku? Xin hãy trả lời 5 câu hỏi về tên của bạn để bổ sung vào thông tin sơ lược này. Nghĩa của Haku là: "Thạc sĩ, thạc sĩ, trông nom".



16 những người có tên Haku bỏ phiếu cho tên của họ. Bạn cũng hãy bỏ phiếu cho tên của mình nào.



Đánh giá



Dễ dàng để viết



Dễ nhớ



Phát âm



Cách phát âm trong Tiếng Anh



Ý kiến của người nước ngoài


Thể loại

Haku hiện trong những mục kế tiếp:
Tên bé trai phổ biến faTên 201

Có phải tên của bạn là Haku? Bình chọn vào tên của bạn

Học Kanji Tiếng Nhật: 【 ハク、 ビャク / しろ[い] 】

Ý Nghĩa [意味]: trắng.

Âm Hán Việt: bạch.

483 trong số 2,500 chữ hán được sử dụng nhiều nhất trên báo.

Xem Danh Sách Kanji N5

Số Nét: 5

Xem Tất Cả Các bài Học Kanji JLPT N5

Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu haku là gì? Nghĩa của từ 履く はく trong tiếng Nhật.

Từ vựng : 履く

Cách đọc : はく. Romaji : haku

Ý nghĩa tiếng việ t : đi [giầy, tất] mặc [váy]

Ý nghĩa tiếng Anh : put on [shoes], wear [pants, skirt]

Từ loại : động từ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

彼女は茶色の靴を履いています。 Kanojo ha chairo no kutsu o haite imasu.

Cô ấy đang đi đôi giầy màu trà

靴を履いて出かけようとする。 Kutsu wo hai te dekakeyo u to suru.

Tôi đi giày định ra ngoài.

Cách đọc : おじさん. Romaji : ojisan

Ý nghĩa tiếng việ t : chú/bác

Ý nghĩa tiếng Anh : uncle

昨日おじさんに会いました。 Kinou ojisan ni ai mashi ta.

Hôm qua tôi đã gặp chú của tôi

お正月におじさんは僕の家に訪問した。 Oshougatsu ni ojisan ha boku no ie ni houmon shi ta.

Ngày Tết tôi đã đến thăm nhà của chú.

Trên đây là nội dung bài viết : haku là gì? Nghĩa của từ 履く はく trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển Nhật Việt.

Video liên quan

Chủ Đề