Hay diện ký hiệu phép so sánh sao cho bài toán sau cho kết quả đúng 9 6 or 8 3

Trong bài viết này

  • Các dạng toán tử

  • Thứ tự Excel thực hiện tính toán trong công thức

Mục lục

Định nghĩa không chính thứcSửa đổi

Một định nghĩa không chính thức có thể là "một tập hợp các quy tắc xác định chính xác một chuỗi hoạt động",[17] mà sẽ bao gồm tất cả các chương trình máy tính [bao gồm cả các chương trình không thực hiện phép tính số] và [ví dụ] bất kỳ thủ tục hành chính quy định nào [18] hoặc công thức nấu ăn.[19]

Nói chung, một chương trình chỉ là một thuật toán nếu cuối cùng nó dừng lại [20] - mặc dù các vòng lặp vô hạn đôi khi có thể chấp nhận được.

Một ví dụ nguyên mẫu của một thuật toán là thuật toán Euclid, được sử dụng để xác định ước chung lớn nhất của hai số nguyên; một ví dụ được mô tả bằng lưu đồ ở trên và là ví dụ trong phần sau.

Boolos, Jeffrey & 1974, 1999Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBoolosJeffrey1999 [trợ giúp] đưa ra một định nghĩa không chính thức cho thuật toán như sau:

  • Không một con người nào có thể viết đủ nhanh, đủ dài, hoặc đủ nhỏ † [† "nhỏ hơn và nhỏ hơn mà không có giới hạn... bạn đang cố viết trên phân tử, trên nguyên tử, trên electron"] để liệt kê tất cả các thành viên của vô số thiết lập bằng cách viết ra tên của họ, cái khác, trong một số ký hiệu. Nhưng con người có thể làm điều gì đó hữu ích không kém, trong trường hợp có nhiều tập hợp vô hạn nhất định: Họ có thể đưa ra các chỉ dẫn rõ ràng để xác định phần tử thứ n của tập hợp, cho n hữu hạn tùy ý. Những hướng dẫn như vậy phải được đưa ra khá rõ ràng, dưới hình thức mà chúng có thể được tuân theo bởi một máy tính toán hoặc bởi một con người chỉ có khả năng thực hiện các thao tác rất cơ bản trên các ký hiệu. [21]

"Tập hợp vô hạn liệt kê được" là tập hợp mà các phần tử của nó có thể được song ánh tương ứng 1-1 với các số nguyên. Vì vậy, Boolos và Jeffrey đang nói rằng một thuật toán ngụ ý hướng dẫn cho một quá trình "tạo" các số nguyên đầu ra từ một số nguyên "đầu vào" tùy ý hoặc các số nguyên, theo lý thuyết, có thể lớn tùy ý. Ví dụ: một thuật toán có thể là một phương trình đại số chẳng hạn như y = m + n [tức là hai "biến đầu vào" tùy ý m và n tạo ra đầu ra y], nhưng các nỗ lực của các tác giả khác nhau để xác định khái niệm cho thấy rằng từ đó ngụ ý nhiều hơn thế này, một cái gì đó theo thứ tự của [cho ví dụ bổ sung]:

  • Các hướng dẫn chính xác [bằng ngôn ngữ mà "máy tính" hiểu được] [22] để có một quy trình "tốt" [23] nhanh, hiệu quả, chỉ định các "động thái" của "máy tính" [máy hoặc con người, được trang bị bên trong thông tin và khả năng] [24] để tìm, giải mã và sau đó xử lý các số nguyên / ký hiệu đầu vào tùy ý m và n, ký hiệu + và = … và "hiệu quả" [25]

sản xuất ra, trong một thời gian "hợp lý",[26] đầu ra-số nguyên y tại một nơi được chỉ định và với định dạng được chỉ định.

Khái niệm thuật toán cũng được sử dụng để định nghĩa khái niệm về khả năng giải mã — một khái niệm trung tâm để giải thích cách các hệ thống hình thức ra đời bắt đầu từ một tập hợp nhỏ các tiên đề và quy tắc. Về mặt logic, thời gian mà một thuật toán yêu cầu để hoàn thành không thể đo được, vì nó dường như không liên quan đến kích thước vật lý thông thường. Từ sự không chắc chắn như vậy, đặc trưng cho công việc đang diễn ra, dẫn đến việc không có định nghĩa thuật toán phù hợp với cả cách sử dụng thuật ngữ này một cách cụ thể [theo một nghĩa nào đó]

200 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Tin học lớp 7 đầy đủ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án và giải thích chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt điểm cao trong bài thi môn Tin học lớp 7.

Quảng cáo

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Chương trình bảng tính là gì

Câu 1: Chương trình bảng tính có tính năng đặc biệt là:

A. xử lý những văn bản lớn.

B. chứa nhiều thông tin.

C. chuyên thực hiện các tính toán.

D. chuyên lưu trữ hình ảnh.

Hiển thị đáp án

Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, có thể thực hiện các tính toán phức tạp hoặc biểu diễn các dữ liệu bằng biểu đồ.

Đáp án: C

Câu 2: Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng là:

A. Dễ so sánhB. Dễ in ra giấy

C. Dễ học hỏiD. Dễ di chuyển

Hiển thị đáp án

Thông tin được trình bày dưới dạng bảng dễ dàng cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán…

Đáp án: A

Câu 3: Chương trình bảng tính, ngoài chức năng tính toán còn có chức năng:

A. tạo biểu đồ.B. tạo trò chơi.

C. tạo videoD. tạo nhạc.

Hiển thị đáp án

Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, có thể thực hiện các tính toán phức tạp hoặc biểu diễn các dữ liệu bằng biểu đồ.

Đáp án: A

Câu 4: Đâu là biểu tượng dùng để khởi động chương trình bảng tính Excel?

Hiển thị đáp án

Biểu tượng chương trình bảng tính Excel là có chữ X.

Đáp án: B

Câu 5: Để khởi động chương trình bảng tính excel, ta thực hiện:

A. nháy chuột lên biểu tượng Excel.

B. Nháy chuột phải lên biểu tượng Excel.

C. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Excel.

D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Excel.

Hiển thị đáp án

Để khởi động chương trình bảng tính excel cũng giống như phần mềm khác ta thực hiện nháy đúp chuột lên biểu tượng Excel hoặc chuột phải rồi chọn Open.

Đáp án: C

Câu 6: Trong màn hình Excel, ngoài bảng chọn File và các dải lệnh giống Word thì màn hình Excel còn có:

A. trang tính, thanh công thức.

B. thanh công thức, các dải lệnh Formulas.

C. các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.

D. trang tính, thanh công thức, các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.

Hiển thị đáp án

Trong màn hình Excel, ngoài bảng chọn File và các dải lệnh giống Word thì màn hình Excel còn có: trang tính, thanh công thức, các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.

Đáp án: D

Câu 7: Trên trang tính, muốn nhập dữ liệu vào ô tính, đầu tiên ta thực hiện thao tác:

A. nháy chuột chọn hàng cần nhập.

B. nháy chuột chọn cột cần nhập.

C. nháy chuột chọn khối ô cần nhập.

D. nháy chuột chọn ô cần nhập.

Hiển thị đáp án

Các bước nhập dữ liệu

- B1: nháy chuột chọn ô cần nhập

- B2: nhập dữ liệu từ bàn phím

- B3: ấn phím Enter để kết thúc

Đáp án: D

Câu 8: Trên trang tính, sau khi gõ dữ liệu từ bàn phím xong, ta nhấn phím:

A. EnterB. Shift

C. AltD. Capslock

Hiển thị đáp án

Trên trang tính, sau khi gõ dữ liệu từ bàn phím xong, ta nhấn phím Enter hoặc sử dụng chuột chọn ô tính khác.

Đáp án: A

Câu 9: Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là:

A. tên hàng.B. tên ô.

C. tên cột.D. tên khối

Hiển thị đáp án

Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là tên cột, trang tính được đánh thứ tự liên tiếp trên đầu mỗi cột, từ trái qua phải.

Đáp án: C

Câu 10: Trên trang tính, dãy số thứ tự 1,2,3,…..được gọi là:

A. tên khối.B. tên ô.

C. tên cột.D. tên hàng.

Hiển thị đáp án

Trên trang tính, dãy số thứ tự 1,2,3,…..được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới được gọi là tên hàng.

Đáp án: D

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 [có đáp án]: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính

Câu 1: Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có:

A. hai trang tính trống.

B. một trang tính trống.

C. ba trang tính trống.

D. bốn trang tính trống.

Hiển thị đáp án

Một bảng tính là 1 tập tin bao gồm nhiều trang tính, một bảng tính mới sẽ bao gồm ba trang tính trống [sheet1, sheet2, sheet3].

Đáp án: C

Câu 2: Các thành phần chính trên trang tính gồm có:

A. Hộp tên, Khối, các ô tính.

B. Hộp tên, Khối, các hàng.

C. Hộp tên, thanh công thức, các cột.

D. Hộp tên, Khối, Thanh công thức.

Hiển thị đáp án

Các thành phần chính trên trang tính gồm có:

- Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới

- Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình.

Ký hiệu: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″

Ví dụ: C2:D3, A1:B3, ..

- Thanh công thức: cho biết nội dung của dữ liệu đang được chọn, ngoài ra còn có thể nhập, sửa nội dung của dữ liệu đó.

Đáp án: D

Câu 3: Trên trang tính, hộp tên hiển thị D6 cho ta biết:

A. địa chỉ của ô tại cột 6 hàng D.

B. địa chỉ của ô tại cột D hàng 6.

C. địa chỉ của ô tại hàng D đến hàng 6.

D. địa chỉ của ô từ cột D đến cột 6.

Hiển thị đáp án

Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới. Vì vậy hộp tên hiển thị D6 cho ta biết địa chỉ của ô tại cột D hàng 6.

Đáp án: B

Câu 4: Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là:

A. ô liên kết.

B. các ô cùng hàng.

C. khối ô.

D. các ô cùng cột.

Hiển thị đáp án

Khối ô là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ví dụ: A1:B3, ..

Đáp án: C

Câu 5: Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là:

A. các ô từ ô C1 đến ô C3.

B. các ô từ ô D1 đến ô D5.

C. các ô từ hàng C3 đến hàng D5.

D. các ô từ ô C3 đến ô D5.

Hiển thị đáp án

Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ký hiệu: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″. Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là ô trên cùng bên trái là C3, ô dưới cùng bên phải là D5.

Đáp án: D

Câu 6: Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết:

A. D2:F6B. F6:D2

C. D2..F6D. F6..D2

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô là: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″. Vậy ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết là D2:F6.

Đáp án: A

Câu 7: Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:

A. A3 và C4.

B. A3,A4, C3 và C4.

C. A3,A4,B3,B4,C3 và C4.

D. A3 và A4, C3, C4.

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô bắt đầu từ ô A3 đến ô C4 cụ thể là A3,A4,B3,B4,C3 và C4.

Đáp án: C

Câu 8: Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết:

A. địa chỉ của ô được chọn.

B. khối ô được chọn.

C. hàng hoặc cột được chọn.

D. dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn.

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết nội dung [dữ liệu hoặc công thức] của ô được chọn.

Đáp án: D

Câu 9: Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm:

A. kiểu số.

B. kiểu ngày.

C. kiểu thời trang.

D. kiểu số và kiểu kí tự.

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm:

+ Dữ liệu số là các số: 0, 1,…, 9, dấu + tương ứng số dương, dấu – tương ứng số âm, dấu % là tỉ lệ, dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc thập phân[ thể hiện bởi dấu chấm].

+ Dữ liệu ký tự là chữ cái, chữ số và các kí hiệu.

Đáp án: D

Câu 10: Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất?

A. nháy chuột lên ô C1 và kéo đến hết cột C.

B. nháy chuột cột B và kéo qua cột C.

C. nháy chuột lên tên hàng C.

D. nháy chuột tên cột C.

Hiển thị đáp án

Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất nháy chuột tên cột C.

Đáp án: D

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 [có đáp án]: Thực hiện tính toán trên trang tính

Câu 1: Trong Excel, Các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán

A. + - . :

B. + - * /

C. ^ / : x

D. + - ^ \

Hiển thị đáp án

Các phép toán +, - , x, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /.

Đáp án: B

Câu 2: Thông thường trong Excel, dấu phẩy [,] được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu…, dấu chấm [.] để phân cách phần nguyên và phần thập phân.

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Thông thường trong Excel, dấu phẩy [,] được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu…, dấu chấm [.] để phân cách phần nguyên và phần thập phân.

Đáp án: A

Câu 3: Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là:

A. Ô đầu tiên tham chiếu tới

B. Dấu ngoặc đơn

C. Dấu nháy

D. Dấu bằng

Hiển thị đáp án

Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là dấu bằng [=].

Đáp án: D

Câu 4: Giả sử cần tính tổng giá trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng:

A. =[E4+B2]*C2

B. [E4+B2]*C2

C. =C2[E4+B2]

D. [E4+B2]C2

Hiển thị đáp án

Để nhập công thức trước tiên nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. và các phép toán +, - , x, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /.

Đáp án: A

Câu 5: Ở một ô tính có công thức sau: =[[E5+F7]/C2]*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:

A. 10

B. 100

C. 200

D. 120

Hiển thị đáp án

Thứ tự thực hiện phép tính trong Excel cũng giống như trong toán học, thực hiện trong ngoặc trước, sau đó đến nhân chia và cộng trừ sau. Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân chia trong biểu thức sẽ tính từ trái qua phải.

Kết quả của ô tính =[[E5+F7]/C2]*A1= [[2 + 8]/ 2] *20 = 100

Đáp án: B

Câu 6: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:

1. Nhấn Enter

2. Nhập công thức

3. Gõ dấu =

4. Chọn ô tính

A. 4; 3; 2; 1

B. 1; 3; 2; 4

C. 2; 4; 1; 3

D. 3; 4; 2; 1

Hiển thị đáp án

Các bước nhập công thức vào ô tính:

+ B1: chọn ô tính cần thao tác

+ B2: gõ dấu =

+ B3: nhập công thức

+ B4: ấn phím Enter để kết thúc

Đáp án: A

Câu 7: Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?

A. = [12+8]/2^2 + 5 * 6

B. = [12+8]:22 + 5 x 6

C. = [12+8]:2^2 + 5 * 6

D. [12+8]/22 + 5 * 6

Hiển thị đáp án

Để nhập công thức trước tiên nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. và các phép toán +, - , x, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %.

Đáp án: A

Câu 8: Cho phép tính sau: [25+7] : [56−25]× [ 8 : 3] :2+64 ×3%

Phép tính nào thực hiện được trong chương trình bảng tính?

A. =[25+7]/[56-25]x[8/3]/2+6^4x3%

B. =[25+7]/[56-2^5]x[8/3]:2+6^4x3%

C. =[25+7]/[56-2^5]*[8/3]/2+6^4* 3%

D. =[25+7]/[56-2/5]x[8/3]/2+6^4x3%

Hiển thị đáp án

Các phép toán +, - , x, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %.

Đáp án: C

Câu 9: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức [9+7]/2 thì công thức nào toán học sau đây là đúng?

A. [7 + 9]/2

B. = [7 + 9]:2

C. = [7 +9 ]/2

D. = 9+7/2

Hiển thị đáp án

Các phép toán +, - , x, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %.

Đáp án: B

Câu 10: Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác:

A. Nhấn Enter

B. Nháy chuột vào nút

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác nhấn Enter trên bàn phím.

Đáp án: A

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cách sử dụng hàm IF và IFS trong Excel, có ví dụ kèm đáp án

Hằng Hoàng Thị Thúy 01/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề