Hóa học 9 Bài 37: Etilen Giải Hoá học lớp 9 trang 119
Hoá 9 Bài 37 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học của Etilen. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 4 trang 119.
Việc giải Hóa 9 bài 37 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Hóa học 9 Bài 37: Etilen
Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen
- Tính chất vật lý
Là chất khí, không màu, không mùi.
Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
Công thức thu gọn: CH2= CH2
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n > 2.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung dịch Br2
Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom.
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Dung dịch Br2 ban đầu có màu vàng nâu. Sục khí etilen vào dung dịch => dung dịch mất màu
Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác như: H2, Cl2, HCl...
2. Phản ứng cháy
Tác dụng với oxi: Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
Tổng quát:
* Đốt cháy anken cho
3. Phản ứng trùng hợp
Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polietilen. Phản ứng đó gọi là phản ứng trùng hợp.
IV. Điều chế
C2H5OH CH2= CH2 + H2O
- Ứng dụng
Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, poli [vinyl clorua],...
Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Giải bài tập Hóa 9 Bài 37 trang 119
Câu 1
Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
- CH3 – CH3.
- CH2 = CH2.
- CH2 = CH – CH = CH2.
Gợi ý đáp án
- CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.
- CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.
- CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C
1 liên kết đơn: C – C.
Câu 2
Điền các từ thích hợp "có" hoặc "không" vào các cột sau
Có liên kết đôiLàm mất màu dung dịch bromPhản ứng trùng hợpTác dụng với oxiMetanEtilen
Gợi ý đáp án
Có liên kết đôiLàm mất màu dung dịch bromPhản ứng trùng hợpTác dụng với oxiMetanKhôngKhôngKhôngCóEtilenCó 1 liên kết đôiCóCóCó
Câu 3
Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Gợi ý đáp án
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
Bài 37 Hóa học 9: Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 119 SGK Hóa 9: Etilen
Bài 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
- CH3 – CH3 ; b] CH2 = CH2 ; c] CH2 = CH – CH = CH2
Giải bài 1:
CH3 – CH3
Có 1 liên kết đơn giữa hai nguyên tử cacbon C – C
CH2 = CH2
Có 1 liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon C – C
CH2 = CH – CH2 = CH2
Có 1 liên kết đơn [C-C] và hai liên kết đôi [ C = C] trong phân tử chất
Bài 2: Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau :
Bài 3 Hóa 9 trang 119:Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Advertisements [Quảng cáo]
Bài 4 trang 119 hóa 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
- Bao nhiêu lít oxi ?
- Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải bài 4:
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
- Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 -tº→ 2CO2 + 2H2O
p.ư: 0,2 0,6 0,4 [mol]
Advertisements [Quảng cáo]
VO2 =0,6 x 22,4 = 13,44 Jit
b]
\=> Vkk = 5 VO2 = 5 x 13,44 = 67,2 lít
Ôn lại lý thuyết
- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n > 2.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Tác dụng với oxi:
Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
- Tác dụng với dung dịch brom [hay nước brom, có màu vàng da cam];
Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.
Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hidro, …
3. Phản ứng trùng hợp
Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.