Hòa tan 4.32 g kim loại x hóa trị 2

Đốt cháy 4,32 gam kim loại M [hóa trị không đổi] trong 8,4 lít không khí [trong không khí oxi chiếm 20% và 80% là nitơ] thu chất rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HCl dư, thu 0,09 mol khí hiđro. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định M.

Neo Pentan chọn trả lời 09.06.2018

Câu trả lời tốt nhất

nO2 = 20%.8,4/22,4 = 0,075

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

4,32x/M = 4nO2 + 2nH2

—> M = 9n

—> n = 3, M = 27: Al

Neo Pentan chọn trả lời tốt nhất

Cho 4,32 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng với 120 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng vừa đủ 120ml dung dịch KOH 0,1M. Xác định M và V

Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M [có hóa trị không đổi] vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm c...

Đọc tiếp

Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M [có hóa trị không đổi] vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?

Xem chi tiết

Hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm FeO, Fe 2 O 3 Fe 3 0 4 bằng 350 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y. Để trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 140 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, để khử hoàn toàn a gam X thành kim loại cần tối thiểu V [lít] khí CO ở đktc. Tìm giá trị của V

Xem chi tiết

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl [M là kim loại kiềm]. Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% [D 1,05g/ml] thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 [đktc]. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. – Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối. – Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa. a. Xác định tên kim loại M. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X. c. Tính V và m.

Đọc tiếp

Xem chi tiết

Hòa tan 5,4 gam dung dịch kim loại M[có hóa trị n] trong trong thể tích ml dung dịch HCl 10% với khối lượng riêng D = 1,08 g/ml sau phản ứng người ta thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn a .viết phản ứng xảy ra b.xác định kim loại Mvà tính thể tích

Xem chi tiết

Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với 4,8 gam khí oxi, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl [dùng dư 10%] thu được dung dịch B và 3,36 lít khí thoát ra [đktc].

  1. Xác định kim loại M.
  2. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B, phản ứng kết thúc thu được 15,6 gam kết tủa. Tính V.

Xem chi tiết

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau: – Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn. – Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung...

Đọc tiếp

Xem chi tiết

Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đọc tiếp

Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem chi tiết

  • linh

30 tháng 11 2021 lúc 20:33

Cho 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch BaOH tất cả hai lần a tính nồng độ mol của dung dịch baoh2 lần để dùng và khối lượng chất kết tủa thu được b để trung hòa hết lượng dung dịch baoh2 lần trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 25%.Câu c cho 32 G Fe2 O3 tác dụng với 292 g dung dịch HCl 20% tính nồng độ C phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng

Đọc tiếp

Cho 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch BaOH tất cả hai lần a tính nồng độ mol của dung dịch baoh2 lần để dùng và khối lượng chất kết tủa thu được b để trung hòa hết lượng dung dịch baoh2 lần trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 25%.Câu c cho 32 G Fe2 O3 tác dụng với 292 g dung dịch HCl 20% tính nồng độ C phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng

Xem chi tiết

Hòa tan hết 17,85 gam hỗn hợp A gồm muối axit và muối trung hòa của một kim loại kiềm M [kim loại nhóm I] trong dung dịch HCl nồng độ 5% vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,36 lít khí CO2 [đktc].1. Xác định M và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.2.Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.3. Tính lượng bazơ MOH thu được khi cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ca[OH]2.

Chủ Đề