Hôm qua ở nhà, ai cũng vui đại từ trong câu trên đảm nhiệm vai trò ngữ pháp gì

Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Đại từ - Đại từ xưng hô được biên soạn để trở thành tài liệu giúp các em HS củng cố, nắm vững các kiến thức và dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng hô lớp 5.

Đại từ, đại từ xưng hô lớp 5

  • I. Lý thuyết Đại từ - Đại từ xưng hô
  • II. Bài tập thực hành Đại từ - Đại từ xưng hô
  • III. Đáp án Bài tập thực hành Đại từ - Đại từ xưng hô

Bài tập về Đại từ - Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ [có đáp án chi tiết] về phần đại từ, đại từ xưng hô. Mời các bạn tham khảo.

I. Lý thuyết Đại từ - Đại từ xưng hô

- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT [hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ] trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

- Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình: là đại từ dùng để xưng hô, là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:

  • Đại từ chỉ ngôi thứ nhất [chỉ người nói]: tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta...
  • Đại từ chỉ ngôi thứ hai [chỉ người nghe]: mày, cậu, các cậu...
  • Đại từ chỉ ngôi thứ ba [người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới]: họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó...

- Đại từ dùng để hỏi: Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...

- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế...

Lưu ý:

[1] Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

  • Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như DT.
  • Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.

[2] Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô [gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô]. Đó là các DT:

  • Chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc: ông, bà ,anh, chị, em, con, cháu...
  • Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư...

Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.

  • VD1: của em dạy Tiếng Anh [Cô là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc]
  • VD2 : Hoa luôn giúp đỡ mọi người [Cô là DT chỉ đơn vị ].
  • VD3 : Cháu chào ạ ! [cô là đại từ xưng hô]

Tham khảo bài tập SGK:Luyện từ và câu lớp 5: Đại từ xưng hô

II. Bài tập thực hành Đại từ Đại từ xưng hô

Bài 1. Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?

1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!

2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?

3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.

4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.

Bài 2. Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu.

1. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà tiếp.

2. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.

3. Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương.

4. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi ngay.

Bài 3. Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng dưới.

Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào:

- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi.

- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ.

- Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại.

Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra:

- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!

Đại từ chỉ ngôi thứ nhất

Đại từ chỉ ngôi thứ hai

Đại từ chỉ ngôi thứ ba

Bài 4. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?

1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.

2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.

3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.

4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa.

Bài 5. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:

1. Tôi đang học bài thì Nam đến.

2. Người được nhà trường biểu dương là tôi.

3. Cả nhà rất yêu quý tôi.

4. Anh chị tôi đều học giỏi.

5. Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Bài 6. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào:

Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc:

[1] - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?

[2] - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói.

[3] - Tớ cũng thế.

Bài 7. Đọc các câu sau:

Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin:

- Xin ông thả cháu ra.

Sói trả lời:

- Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?

[Theo Lép Tôn- xtôi]

1. Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.

2. Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại:

  • Đại từ xưng hô điển hình.
  • Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô.

Bài 8. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại:

1. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.

2. Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.

3.

  • Nam ơi! Cậu được mấy điểm?
  • Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
  • Tớ cũng được 10 điểm.

Bài 9

Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái [hoặc em trai] là người nghe.

Bài 10

Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô [nhớ gạch chân dưới đại từ đó]

M:-Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

[1] Nói với người vai trên:..........................

[2] Nói với người vai dưới:.........................

III. Đáp án Bài tập thực hành Đại từ - Đại từ xưng hô

Bài 1.

1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!

→ Chủ ngữ

2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?

→ Chủ ngữ

3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.

→ Định ngữ

4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.

→ Trạng ngữ

Bài 2.

1. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà lại lau nhà tiếp.

2. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.

3. Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính nó được phản chiếu trong gương.

4. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau cậu [nó] lại chạy đi ngay.

Bài 3.

Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào:

- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi,

- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ.

- Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại.

Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra:

- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!

Đại từ chỉ ngôi thứ nhất

Đại từ chỉ ngôi thứ hai

Đại từ chỉ ngôi thứ ba

tớ, chúng mình

cậu

Bài 4.

1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.

→ Thay thế cho “Hùng”

2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.

→ Thay thế cho “con Vện”

3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.

→ Thay thế cho “các con của mình”

4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa.

→ Thay thế cho “Hùng, Dũng, Nam”

Bài 5.

a] Chủ ngữ.

b] Vị ngữ.

c] Bổ ngữ.

d] Định ngữ.

e] Trạng ngữ.

Bài 6.

  • Câu 1: từ bạn [ DT lâm thời làm đại từ xưng hô] thay thế cho từ Bắc.
  • Câu 2: tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam.
  • Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.

Bài 7.

a] Ông, cháu, ta, mày, chúng mày.

b]

  • Điển hình : ta, mày, chúng mày.
  • Lâm thời, tạm thời : ông, cháu [DT làm đại từ]

Bài 8.

a] Thay từ con quạ [thứ 2] bằng từ nó.

b] Thay từ Tấm [thứ 2] bằng từ cô.

c] Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” [ở dưới] bằng “cũng vậy”.

Bài 9

Sáng sớm ngày mai, bố mẹ sẽ đi về quê thăm ông bà.

Bài 10

[1] Bác ơi, bố mẹ cháu mời bác qua nhà cháu chơi ạ.

[2] Bài kiểm tra lần sau cố gắng hơn em nhé!

--------------------------------------------------------------------------------------

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn phần Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Đại từ - Đại từ xưng hô. Các tài liệu phần Luyện từ và câu lớp 5 liên tục được VnDoc tổng hợp cho các em học sinh cùng ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học.

Ngoài ra, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi giữa kì 2 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề