Hợp đồng ba bên Tiếng anh là gì

Hợp đồng ngày càng có vị trí quan trọng trong đời sống hàng ngày. Với vai trò ghi nhận thoả thuận của các bên trong giao dịch dân sự. Vậy hợp đồng ba bên là gì? Nguyên tắc ký hợp đồng ba bên hiện nay. Quý bạn đọc muốn tìm hiểu về hợp đồng ba bên vui lòng tham khảo bài viết dưới đây của ACC để tìm hiểu thêm thông tin về nguyên tắc này. 

Hợp đồng ba bên 

Hợp đồng 3 bên vẫn là một loại hợp đồng dân sự. Tuy nhiên, thay vì có sự tham gia, thỏa thuận của 2 bên thì trong bản hợp đồng này, sẽ có sự tham gia của 3 bên. Cả 3 bên sẽ cùng tham gia thỏa thuận các quan hệ trong hợp đồng, các quyền và nghĩa vụ. Các điều khoản sẽ được thỏa thuận khi có sự đồng ý của 3 bên. Trong bản hợp đồng sẽ có chữ ký của cả 3 bên.

Giống như những hợp đồng dân sự khác, hợp đồng 3 bên phải đáp ứng các quy định của pháp luật cũng như các nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên. Khi hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ như đã giao kết.

Một số hợp đồng 3 bên thường gặp có thể kể tới như:

– Hợp đồng thế chấp tài sản với sự tham gia của 3 bên

– Hợp đồng hợp tác 3 bên

– Hợp đồng vì lợi ích của người thứ 3

Nguyên tắc ký hợp đồng ba bên 

Nội dung của hợp đồng khi ký kết phải tuân thủ quy định của pháp luật dân sự. Tùy từng lĩnh vực ký kết mà hợp đồng có thể chịu thêm sự điều chỉnh của các luật chuyên ngành khác.

Theo quy định tại điều 398 Bộ luật dân sự 2015, nội dung hợp đồng cần có các thỏa thuận cơ bản sau:

– Đối tượng của hợp đồng là tổ chức hay cá nhân? Gồm những ai tham gia ký kết?

– Số lượng, chất lượng, giá cả, chủng loại hàng hóa hoặc mô tả về đối tượng giao kết trong hợp đồng

– Hình thức, phương thức thanh toán giữa 3 bên

– Thời hạn của hợp đồng

– Địa điểm thực hiện hợp đồng

– Phương thức thực hiện khi hợp đồng có hiệu lực

– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết

– Trách nhiệm của các bên khi tham gia ký hợp đồng, giải quyết tranh chấp…

Bên cạnh đó, giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên cũng tuân theo quy định của hợp đồng tại điều 401 của Bộ Luật dân sự 2015, được xác định như sau:

“1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.”

Hợp đồng cần giao kết bằng các hình thức được pháp luật quy định như giao kết bằng văn bản, bằng các phương tiện điện tử…. Hợp đồng 3 bên bằng văn bản/ phương tiện điện tử cần có chữ ký của các bên tham gia. Nếu ký điện tử thì phải có chữ ký số/ mã OTP… Hình thức của hợp đồng phải được quy định cụ thể, rõ ràng bằng các điều khoản trong hợp đồng.

Hợp đồng chỉ có hiệu lực pháp lý khi có đủ chữ ký của cả 3 chủ thể tham gia ký kết. Trong trường hợp một bên ủy quyền ký thay thì hợp đồng vẫn có hiệu lực, vẫn được công nhận.

Hợp đồng ba bên

Bên cạnh các quy định kể trên, bạn cũng cần lưu ý tới nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên. Các nguyên tắc này giúp đảm bảo sự rõ ràng, tránh phát sinh tranh chấp khi thực hiện hợp đồng. Theo quy định của pháp luật hiện hành, các nguyên tắc bao gồm:

– Hợp đồng cần ghi chi tiết, chính xác các thông tin liên quan tới tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của 3 bên. Điều này sẽ liên quan rất nhiều đến các vấn đề pháp lý về sau.

– Cần đề cập tới quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều này sẽ thể hiện sự hợp tác và thỏa thuận của 3 bên. Các điều khoản cần có sự cân bằng cả về quyền và trách nhiệm, không chồng chéo trách nhiệm, dẫn tới mâu thuẫn về sau.

– Trường hợp nhắc tới phạt vi phạm thì cần có riêng một điều khoản cho vấn đề này.

– Các bên tham gia ký kết phải có đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu là tổ chức thì chủ thể giao kết phải đúng thẩm quyền, là người đại diện theo pháp luật hoặc được ủy quyền và có giấy xác nhận của công ty.

Hợp đồng 3 bên là gì?

Là một loại hợp đồng dân sự. Tuy nhiên, thay vì có sự tham gia, thỏa thuận của 2 bên thì trong bản hợp đồng này, sẽ có sự tham gia của 3 bên. Cả 3 bên sẽ cùng tham gia thỏa thuận các quan hệ trong hợp đồng, các quyền và nghĩa vụ. Các điều khoản sẽ được thỏa thuận khi có sự đồng ý của 3 bên. Trong bản hợp đồng sẽ có chữ ký của cả 3 bên.

Nguyên tắc không hề thiếu lúc ký kết mọi bản hợp đồng 3 bên?

Bất kì một bản hợp đồng 3 bên nào, đều phải bảo vệ những nguyên tắc về nội dung, hình thức và tính pháp lý của hợp đồng .

Nguyên tắc bảo vệ nội dung của bản hợp đồng 3 bên?

Nội dung là một trong những yếu tố then chốt, ko thể thiếu làm nên bản hợp đồng. Điều 398 Bộ luật dân sự 2015 quy định rõ về nội dung của hợp đồng ba bên, theo đó những bên tham gia phải với những thỏa thuận trong bản hợp đồng về những nội dung chính như sau:Đối tượng tương quan trong hợp đồng gồm với những người nào là tổ chức triển khai hay cá thể ;Số lượng của mẫu sản phẩm, chất lượng của loại sản phẩm ;Giá cả đơn cử của loại sản phẩm, của đối tượng người tiêu tiêu dùng giao ước trong hợp đồng ;

Hình thức và phương thức trả tiền giữa ba bên lúc ký kết hợp đồng như thế nào;

Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, hợp đồng mua bán đã trở thành một loại hợp đồng thông dụng được sử dụng bởi nhiều thương nhân. Tuy nhiên,không phải ai cũng hiểu rõ hợp đồng mua bán trong tiếng Anh là gì? Sau đây, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc trên của Quý vị thông qua bài viết dưới đây.

Trước tiên, Quý vị cần nắm rõ một số thông tin cơ bản dưới đây:

Hợp đồng mua bán là gì?

Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.

Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa

Trước khi đi vào giải đáp hợp đồng mua bán tiếng Anh là gì? chúng tôi lưu ý tới Quý độc giả về các đặc điểm của hợp đồng mua bán:

– Chủ thể của hợp đồng: có ít nhất một bên là thương nhân

– Hình thức hợp đồng: Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

– Đối tượng của hợp đồng: là hàng hóa không nằm trong danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng Anh là gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng Anh là “Contract sale of goods” hoặc “commodity trading contract”. Theo đó:

A contract sale of goodsis a written agreement between a buyer and seller of real estate, setting forth the terms of the sale, and specifying the rights and duties of the parties in the real estate transaction. It will be signed by the buyer and seller and their witnesses and will become legally binding upon each party.

Một số thuật ngữ tiếng Anh trong hợp đồng thương mại

Trong thương mại quốc tế, vấn đề ngôn ngữ nhiều khi dẫn đến những hậu quả nặng nề do hiểu nhầm, hiểu sai những văn bản quan trọng – như hợp đồng, chứng từ… Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu một số cụm từ tiếng Anh thông dụng trong hợp đồng thương mại như sau:

– Commercial contract [n]: hợp đồng thương mại

– Agreement [n] hợp đồng, khế ước, thỏa thuận

– Appendix [n]  phụ lục

– Article [n] điều, khoản, mục

– Clause [n] điều khoản

– Force majeure [n] trường hợp bất khả kháng

– Fulfil [v] thi hành

– Waive [v]: miễn trách nhiệm, không ràng buộc

– Party [n] các bên tham gia hợp đồng

– Valid[a]: có hiệu lực

– Limitation [n]: thời hạn

– Signature [n]: chữ ký

– Stamp [v]: đóng dấu

– Warrant [v]: bảo đảm.

– Representative [n]: người đại diện

– Payment [n]: sự thanh toán.

– Delivery of goods [n]: sự vận chuyển hàng hóa

– Service Supplication [n]: cung ứng dịch vụ

– Investment [n] sự đầu tư

 Mẫu hợp đồng mua bán bằng tiếng Anh

Quý vị có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán tiếng Anh sau đây:

CONTRACT SALE OF GOODS

 Party A [hereinafter referred to as “Seller”]

–  Name of company:           ………………………………………………

–  The headquarter of company …………………………………………………

–  Number phone:……………………. Fax:

–  Authorized person:…………………………………………………………………………………..

–  Position: …………………………………………………………………………

Party B [hereinafter referred to as “Buyer”]

 –  Name of company:           ………………………………………………

–  The headquarter of company …………………………………………………

–  Number phone:……………………. Fax:

–  Authorized person:…………………………………………………………………………………..

–  Position: …………………………………………………………………………

Both Parties declare an interest in the sale and purchase of goods under the present Contract and undertake to observe the following agreement:

ARTICLE 1: PRODUCTS

Under the present Contract, The Seller undertakes to provide and The Buyer to purchase the following product……..with the quantity is……..

ARTICLE 2: PRICE

The total price of the products which the Buyer have to pay the Seller shall be…….[with the number and letter] including:

-The cost of products:…………………………………………………………………………

-The cost of delivery:…………………………………………………………………………..

-The insurance fee:…………………………………………………………………………..

ARTICLE 3: PAYMENTS

The Buyer can pay the price by cash, check or bank transfer to the bank account and bank branch designated by the Seller.

The price shall be paid with…% on signing the present contract and the rest shall be paid on the delivery of the goods.

ARTICLE 4: DELIVERY CONDITIONS

The Seller shall deliver the products to …..[the place] at ……[the time]. The goods shall be delivered at the agreed place, and to the transport agent designated by the Buyer, at least…..before the deadline established in the present Contract. Should the Buyer fail to take charge of the goods on arrival, the Seller shall be entitled to demand the fulfillment of the contract and payment of the agreed price.

ARTICLE 5: PACKAGING

The seller undertakes to deliver the products hereunder, suitably wrapped and packaged for their specific characteristics and for the conditions of transport to be used.

ARTICLE 6: INSPECTION – NONCONFORMITY AND CURE

Buyer shall inspect goods at delivery.

Buyer shall identify any nonconformity [“nonconformity” – failure of the goods to conform to the contract] discoverable by reasonable inspection.

Seller may promptly cure [“cure” – to repair or replace] any nonconformity discovered by Seller at time of delivery.

Seller shall cure any nonconformity at its own expense.

If Buyer fails to identify any nonconformity discoverable by reasonable inspection at the time of delivery which Seller could have promptly cured, Buyer shall not recover damages.

If Buyer later discovers any nonconformity not ascertainable at the time of delivery, Buyer must notify Seller by fax of the asserted failure within three business days after the date the nonconformity was first discovered or be barred from any remedy with respect to that nonconformity.

ARTICLE 7: DISCLAIMER OF EXXPRESS WARRANTIES

Seller warrants that the goods are as described in this agreement, but no other express warranty is made in respect to the goods. If any model or sample was shown by Buyer, such model or sample was used merely to illustrate the general type and quality of the goods and not to represent that the goods would necessarily conform to the model or sample. 

ARTICLE 8: FORCE MAJEURE

 Seller shall not be liable for any failure of or delay in the performance of this Agreement for the period that such failure or delay is due to causes beyond its reasonable control. Such causes include but are not limited to:

+ Acts of God;

+ War;

+ Supply shortages;

+ Strikes or labor disputes;

+ Embargoes or government orders; or any other unforeseeable event.

ARTICLE 9: ASSIGNMENT & DELEGATION

Buyer shall not assign any right to receive slings [or goods] under this agreement.

Buyer shall not delegate any duty of payment to others for the slings.

No delegation of any obligation owed by either Seller or Buyer shall occur without written permission from both parties.

ARTICLE 10: CHOICE OF LAW PROVISION & FORUM SELECTION CLAUSE

This agreement shall be construed according to Vietnamese law. If parties have any disputes, it will be solved by the court in Hanoi, Vietnam.

ARTICLE 11: MERGER CLAUSE

Both parties intend this contract to constitute the complete and final expression of this agreement.

All warranties by Seller outside this agreement lack enforceability.

Any later agreements or other terms excluded from this agreement, which the parties desire to enforce, must be in writing and signed by each

Representative A

Position

Representative B

Position

Sign

[Stamp]

Sign

[Stamp]

Video liên quan

Chủ Đề