Hướng dẫn build from dockerfile

Hướng dẫn build from dockerfile

Đã đăng vào thg 9 26, 2016 5:12 SA 2 phút đọc

Chỉ định bài viết dành cho những người mới làm quen với Linux nói chung và docker nói riêng

Docker là gì và công dụng của nó như thế nào thì có lẽ mình không cần nhắc lại làm gì. Các bạn có thể tra google với từ khóa Docker thì sẽ có được câu trả lời.

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cách tạo 1 dockerfile, build 1 image đơn giản theo trào lưu docker everywhere cho các bạn mới làm quen.

Dockerfile là gì ? Tại sao phải tạo nó ?

Dockerfile đơn giản là một file (dạng text nhưng không có Extension) chứa một tập hợp các dòng lệnh dùng để khởi tạo một docker image. Nó quy định image sẽ được khởi tạo như thế nào , gồm các ứng dụng gì trong đó.

Trong Dockerfile có các câu lệnh chính sau:

FROM
RUN
CMD
....còn nữa

Với lệnh FROM

Dùng để chỉ ra image được build từ đâu (từ image gốc nào)

FROM ubuntu

hoặc có thể chỉ rõ tag của image gốc

'FROM ubuntu14.04:lastest'

Với lệnh RUN

Dùng để chạy một lệnh nào đó khi build image, ví dụ về một Dockerfile

FROM ubuntu
RUN apt-get update`
RUN apt-get install curl -y

Với lệnh CMD

Lệnh CMD dùng để truyền một lệnh của Linux mỗi khi thực hiện khởi tạo một container từ image (image này được build từ Dockerfile) Có các cách (trong docs nói có 3 cách) sử dụng lệnh CMD,

Ví dụ

Cách 1

FROM ubuntu
RUN apt-get update
RUN apt-get install curl -y
CMD ["curl", "ipinfo.io"]

hoặc

Cách 2

FROM ubuntu
RUN apt-get update
RUN apt-get install wget -y
CMD curl ifconfig.io

Tác dụng ngoài dùng để build một image, các bạn còn có thể đem chia sẻ nó cho người khác dùng. Thay vì phải pull một image vài trăm Mb , bạn chỉ cần 1 file vài trăm Kb, đơn giản quá phải không

Hướng dẫn build from dockerfile

Cách tạo Dockerfile thì cũng khá đơn giản. Các bạn có thể sử dụng vim hoặc tạo một NewDocument đặt tên là "Dockerfile" (lưu ý phải đúng tên thì nó mới chạy nhé !) và sau đó điền nội dung vào như ví dụ ở trên .

FROM ubuntu:14,04
RUN apt-get update (trường hợp không chạy thì các bạn sửa lại là RUN apt-get -qq update nhé)
RUN apt-get install -y vim
RUN apt-get install-y curl

Với 1 Dockerfile có nội dung như trên, mình sẽ tạo ra được 1 image Ubuntu 14.04 đã có cài đặt sẵn curl và vim.

Build image từ Dockerfile đã tạo :

Với Dockerfile đã tạo ở trên, chúng ta có thể tiến hành build một image. Các bạn trỏ đường dẫn đến thư mục lưu Dockerfile nhé. Gõ lệnh

Docker build -t testimage:1.0 .

(lưu ý là có dấu . cuối dòng lệnh nhé ! Dấu đó có ý nghĩa là Dockerfile ở local, lúc đầu mình không biết cứ sai hoài !)

Sau khi chạy xong thì các bạn có thể dùng lệnh

docker images

để xem thành quả nhé !


>hungdhm@hungdhm-Inspiron:~/Desktop/Test/1$ sudo docker images
REPOSITORY            TAG                 IMAGE ID            CREATED             SIZE
testimage             1.0                 9deb3b446e72        About an hour ago   286.9 MB

All rights reserved

Ở bài viết trước, mình đã giới thiệu qua về công nghệ ảo hóa, Docker Engine cũng như cấu trúc của một container. Ở phần này mình sẽ giới thiệu qua về Dockerfile qua những gì mình tìm hiểu được và cách xây dụng image từ chính nó.

Dockerfile là gì?

Dockerfile là một file dạng text không có phần đuôi mở rộng, chứa các đặc tả về một trường thực thi phần mềm, cấu trúc cho Docker Image. Từ những câu lệnh đó, Docker sẽ build ra Docker image (thường có dung lượng nhỏ từ vài MB đến lớn vài GB).

Cú pháp của một Dockerfile

Cú pháp chung của một Dockerfile có dạng:

INSTRUCTION arguments
  • INSTRUCTION là tên các chỉ thị có trong Dockerfile, mỗi chỉ thị thực hiện một nhiệm vụ nhất định, được Docker quy định. Khi khai báo các chỉ thị này phải được viết bằng chữ IN HOA.
  • Một Dockerfile bắt buộc phải bắt đầu bằng chỉ thị FROM để khai báo đâu là image sẽ được sử dụng làm nền để xây dựng nên image của bạn.
  • aguments là phần nội dung của các chỉ thị, quyết định chỉ thị sẽ làm gì.

Ví dụ:

FROM alpine:3.4

RUN apk update && \
    apk add curl && \
    apk add git && \
    apk add vim

Các chỉ thị chính trong Dockerfile

FROM

Chỉ định rằng image nào sẽ được dùng làm image cơ sở để quá trình build image thực thiện các câu lệnh tiếp theo. Các image base này sẽ được tải về từ Public Repository hoặc Private Repository riêng của mỗi người tùy theo setup.

Cú pháp:

FROM  [AS ]
FROM [:] [AS ]
FROM [@] [AS ]

Chỉ thị FROMbắt buộc và phải được để lên phía trên cùng của Dockerfile.

Ví dụ:

FROM ubuntu
hoặc
FROM ubuntu:latest

LABEL

Chỉ thị LABEL được dùng để thêm các thông tin meta vào Docker Image khi chúng được build. Chúng tồn tại dưới dạng các cặp key - value, được lưu trữ dưới dạng chuỗi. Có thể chỉ định nhiều label cho một Docker Image, và tất nhiên mỗi cặp key - value phải là duy nhất. Nếu cùng một key mà được khai báo nhiều giá trị (value) thì giá trị được khai báo gần đây nhất sẽ ghi đè lên giá trị trước đó.

Cú pháp:

LABEL = = = ... = 

Bạn có thể khai báo metadata cho Image theo từng dòng chỉ thị hoặc có thể tách ra khai báo thành từng dòng riêng biệt.

Ví dụ:

LABEL com.example.some-label="lorem"
LABEL version="2.0" description="Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit."

Để xem thông tin meta của một Docker Image, ta sử dụng dòng lệnh:

docker inspect 

Ví dụ:


MAINTAINER

Chỉ thị MAINTAINER dùng để khai báo thông tin tác giả người viết ra file Dockerfile.

Cú pháp:

MAINTAINER  []

Ví dụ:

MAINTAINER NamDH <>

Hiện nay, theo tài liệu chính thức từ bên phía Docker thì việc khai báo MAINTAINER đang dần được thay thế bằng LABEL maintainer bới tính linh hoạt của nó khi ngoài thông tin về tên, email của tác giả thì ta có thể thêm nhiều thông tin tùy chọn khác qua các thẻ metadata và có thể lấy thông tin dễ dàng với câu lệnh docker inspect ....

Ví dụ:

LABEL maintainer=""

RUN

Chỉ thị RUN dùng để chạy một lệnh nào đó trong quá trình build image và thường là các câu lệnh Linux. Tùy vào image gốc được khai báo trong phần FROM thì sẽ có các câu lệnh tương ứng. Ví dụ, để chạy câu lệnh update đối với Ubuntu sẽ là RUN apt-get update -y còn đối với CentOS thì sẽ là Run yum update -y. Kết quả của câu lệnh sẽ được commit lại, kết quả commit đó sẽ được sử dụng trong bước tiếp theo của Dockerfile.

Cú pháp:

RUN 
RUN ["executable", "param1", "param2"]

Ví dụ:

RUN /bin/bash -c 'source $HOME/.bashrc; echo $HOME'
-------- hoặc --------
RUN ["/bin/bash", "-c", "echo hello"]

Ở cách thức shell form bạn có thể thực hiện nhiều câu lệnh cùng một lúc với dấu \:

FROM ubuntu
RUN apt-get update
RUN apt-get install curl -y

hoặc

FROM ubuntu
RUN apt-get update; \
    apt-get install curl -y

ADD

Chỉ thị ADD sẽ thực hiện sao chép các tập, thư mục từ máy đang build hoặc remote file URLs từ src và thêm chúng vào filesystem của image dest.

Cú pháp:

ADD [--chown=:] ... 
ADD [--chown=:] ["",... ""]

Trong đó:

  • src có thể khai báo nhiều file, thư mục, ...
  • dest phải là đường dẫn tuyệt đối hoặc có quan hệ chỉ thị đối với WORKDIR.

Ví dụ:

ADD hom* /mydir/
ADD hom?.txt /mydir/
ADD test.txt relativeDir/

Bạn cũng có thể phân quyền vào các file/thư mục mới được copy:

ADD --chown=55:mygroup files* /somedir/
ADD --chown=bin files* /somedir/
ADD --chown=1 files* /somedir/
ADD --chown=10:11 files* /somedir/

COPY

Chỉ thị COPY cũng giống với ADD là copy file, thư mục từ và thêm chúng vào của container. Khác với ADD, nó không hỗ trợ thêm các file remote file URLs từ các nguồn trên mạng.

Cú pháp:

COPY [--chown=:] ... 
COPY [--chown=:] ["",... ""]

ENV

Chỉ thị ENV dùng để khai báo các biến môi trường. Các biến này được khai báo dưới dạng key - value bằng các chuỗi. Giá trị của các biến này sẽ có hiện hữu cho các chỉ thị tiếp theo của Dockerfile.

Cú pháp:

ENV = ...

Ví dụ:

ENV DOMAIN="viblo.asia"
ENV PORT=80
ENV USERNAME="namdh" PASSWORD="secret"

Ngoài ra cũng có thể thay đổi giá trị của biến môi trường bằng câu lệnh khởi động container:

docker run --env =

ENV chỉ được sử dụng trong các command sau:

  • ADD
  • COPY
  • ENV
  • EXPOSE
  • FROM
  • LABEL
  • STOPSIGNAL
  • USER
  • VOLUME
  • WORKDIR

CMD

Chỉ thị CMD định nghĩa các câu lệnh sẽ được chạy sau khi container được khởi động từ image đã build. Có thể khai báo được nhiều nhưng chỉ có duy nhất CMD cuối cùng được chạy.

Cú pháp:

CMD ["executable","param1","param2"]
CMD ["param1","param2"] 
CMD command param1 param2

Ví dụ:

FROM ubuntu
CMD echo Viblo

USER

Có tác dụng set username hoặc UID để sử dụng khi chạy image và khi chạy các lệnh có trong RUN, CMD, ENTRYPOINT sau nó.

Cú pháp:

USER [:]
hoặc
USER [:]

Ví dụ:

FROM alpine:3.4
RUN useradd -ms /bin/bash namdh
USER namdh

Tạo image với Dockerfile

Phần trên mình đã đi qua được cấu trúc cũng như các chỉ thị chính của một Dockerfile. Bây giờ chúng ta sẽ thực hành build một image bằng cách viết một Dockerfile đơn giản. Lưu ý rằng trước khi bắt đầu, hãy chắc chắn rằng máy của bạn đã được cài đặt sẵn Docker. Nếu chưa, bạn có thể tham khảo hướng dẫn cài đặt ở đây.

Tạo Dockerfile

Ví dụ 1

Ở bước này, chúng ta sẽ tạo một đường dẫn mới cho Dockerfile.

mkdir myproject && cd myproject

Tiếp theo là tạo Dockerfile, lưu ý rằng tên của Dockerfile phải đúng là "Dockerfile" và không có phần đuôi mở rộng cho loại file này. Nếu không đặt tên đúng, khi build hệ thống sẽ báo lỗi là không tìm thấy file.

touch Dockerfile

Sau khi đã tạo xong Dockerfile, ta tiền hành nhập các chỉ thị:

FROM alpine
CMD ["echo", "Hello world!"]

Như bạn thấy, nội dung của Dockerfile ở trên chỉ chứa 2 chỉ thị FROMCMD, CMD chứa câu lệnh echo và sẽ in ra màn hình dòng chữ "Hello world!" khi mà container được khởi động từ image đã build từ Dockerfile này. Ta tiến hành tạo image với câu lệnh:

docker build -t  .

Cuối cùng, ta chạy lệnh docker run để tạo và chạy container. Kết quả thu được sẽ là dòng chữ "Hello world!" được in ra trên màn hình.

Ví dụ 2

Tham khảo

https://cuongquach.com/tim-hieu-dockerfile-build-docker-image.html https://docs.docker.com/engine/reference/builder/ https://lifesup.com.vn/blog/dockerfile/