Bài tập cuối khóa môn Sinh học mô đun 3 THCS
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC:ADN
SINH HỌC 9
Thời lượng: 01 tiết
Giáo viên:
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | [STT của YCCĐ] |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Năng lực kiến thức sinh học | Học sinh hiểu được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó. | 1 |
Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oat xơn và F.Crik. Nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtít | 2 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập | |
Năng lựcgiải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng được các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi phát hiện giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống | |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ | |
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học [Thời gian] | Mục tiêu [STT YCCĐ] | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động | [1] | Axit nucleic có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sống của tế bào, cơ thể; đảm bảo cho khả năng sinh tồn của nòi giống với chức năng mang gen và truyền đạt thông tin di truyền. Axit nucleic gồm 2 loại: ADN [Axit đêoxiribônucleic] và ARN [Axit ribônucleic]. ADN là 1 ptử sinh học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình di truyền và sự nhân đôi của NST. Vậy ADN có cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian như thế nào? | - Dạy học khám phá | Phương pháp: Quan sát Công cụ: Vấn đáp |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức | [1] [2] [3] | Cấu tạo hoá học của phân tử AND Cấu trúc không gian của phân tử AND | - Dạy học khám phá, DH hợp tác nhóm | Phương pháp: Quan sát Công cụ: Vấn đáp |
Hoạt động 3: Luyện tập | [1] [2] [3] | Câu 1:Tên gọi của phân tử ADN là: A. Axit đêôxiribônuclêic B. Axit nuclêic C. Axit ribônuclêic D. Nuclêôtit Câu 2:Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là: A. C, H, O, Na, S B. C, H, O, N, P C. C, H, O, P D. C, H, N, P, Mg Câu 3:Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là: A. Là một bào quan trong tế bào B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4:Đơn vị cấu tạo nên ADN là: A. Axit ribônuclêic B. Axit đêôxiribônuclêic C. Axit amin D. Nuclêôtit Câu 5:Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D. U, R, D, X Câu 6:Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở A. đưa đến sự nhân đôi của NST. B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể. C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử. D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể. Câu 7:Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là: A. Menđen B. Oatxơn và Cric C. Moocgan D. Menđen và Moocgan Câu 8:Chiều xoắn của phân tử ADN là: A. Chiều từ trái sang phải B. Chiều từ phải qua trái C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau Câu 9:Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng: A. 10 Å và 34 Å B. 34 Å và 10 Å C. 3,4 Å và 34 Å D. 3,4 Å và 10 Å Câu 10:Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa : A. 20 cặp nuclêôtit B. 20 nuclêôtit C. 10 nuclêôtit D. 30 nuclêôtit | - Dạy học giải quyết vấn đề | Phương pháp: KT viết Công cụ: Bài tập |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng | [4] | Bài tập 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm [ mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn] và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu 1: Trình bày c/tạo hóa học và cấu trúc không gian của p/tử ADN? [MĐ1] Câu 2: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? [MĐ2] Câu 3: Một đoạn mạch ADN có trình tự sắp xếp sau: [MĐ3] - A-G-T-A-X-X-G-T-X- Hãy viết mạch bổ sung với mạch trên. Câu 4: Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1= 300. Trên mạch 2 có A2= 300; G2= 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. [MĐ4] Bài tập 2.Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ | DH trải nghiệm, DH giải quyết vấn đề | Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm học tập của HS Công cụ: Bài tập |
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học
1. Bài tập
2. Câu hỏi
3. Xây dựng chi tiết
4. Bài tập
5. Câu hỏi
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Sinh học 12 Mô đun 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
SINH HỌC 12
Thời lượng: 01 tiết
Giáo viên:............
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | [STT của YCCĐ] |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Nhận thức kiến thức sinh học | Trình bày được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống | 1 |
Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người | 2 | |
Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển của loài người | 3 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Trao đổi, thảo luận với bạn để rút ra kết luận chung | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng được các kiến thức để liên hệ trong thực tế và đời sống. | |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ | |
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bảng 34. Mức độ giống nhau về ADN và protein giũa người với các loài thuộc bộ Khỉ
Các loài | % giống nhau so với ADN người | Các loài | Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người |
Tinh tinh | 97,6 | Tinh tinh | 0/146 |
Vượn Gibbon | 94,7 | Gôrila | 1/146 |
Khỉ Rhesut | 91,1 | Vượn Gibbon | 3/146 |
Khỉ Vervet | 90,5 | Khỉ Rhesut | 8/146 |
Khỉ Capuchin | 84,2 | ||
Galago | 58,0 |
Từ đó xác định mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài thuộc bộ Khỉ.
- Hình 34.1. Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng: Hiểu được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học [Thời gian] | Mục tiêu [STT YCCĐ] | Nội dung dạy họctrọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động | [1] | Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống | DH theo nhóm. | Phương pháp: Vấn đáp Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức | [1] [2] | GV chia lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu các thông tin + Nhóm 1, 3: Những điểm giống nhau giữa người và thú + Nhóm 2, 4: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay + Nhóm 5, 6: Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay? | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: Quan sát Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 3: Luyện tập | [1] [2] | Phân tích bảng số liệu sau và cho biết: Dạng vượn người nào có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: KT viết, đánh qua sản phẩm của HS Công cụ: Bài tập |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng | [1] [2] | BT1: PHT BT2: Học sinh cần có ý thức trách nhiệm như thế nào về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người? | Phương pháp: KT VIẾT Công cụ: Bài tập, Bảng kiểm |
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học
1. Câu hỏi
2. Bài tập
Các loài | % giống nhau so với ADN người | Các loài | Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người |
Tinh tinh | 97,6 | Tinh tinh | 0/146 |
Vượn Gibbon | 94,7 | Vượn Gibbon | 3/146 |
Khỉ Rhesut | 91,1 | Khỉ Rhesut | 8/146 |
Galago | 58,0 | Gôrila | 1/146 |
A. Tinh tinh.
B. Vượn Gibbon.
C. Khỉ Rhesut.
D. Galago
3. PHT
Đặc điểm phân biệt | Tiến hoá sinh học | Tiến hoá văn hoá |
Các nhân tố tiến hoá | ||
Giai đoạn tác động chủ yếu | ||
Kết quả |
4. Thang đo
Biểu hiện | Đánh giá [thang điểm 10] |
- Nêu ra được 01 ý thức phòng chống tác động xấu đến xã hội loài người | 2 điểm |
- Nêu ra được từ 02 ý thức phòng chống tác động xấu đến xã hội loài người | 5 điểm |
- Nêu ra được 01 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh | 3 điểm |
- Nêu ra được 02 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh | 4 điểm |
- Nêu ra được từ 03 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh | 5 điểm |