Kê khai giá thực phẩm chức năng

Theo quy định tại Thông tư 22/2018/TT-BYT của Bộ Y tế, Danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá bao gồm 03 loại thực phẩm chức năng: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe; Thực phẩm dinh dưỡng y học; Thực phẩm bổ sung, bao gồm sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

​Cục An toàn thực phẩm sẽ có nhiệm vụ đăng tải toàn bộ Danh mục sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày 01/10/2019.

Thông tư 22/2018/TT-BYT của Bộ Y tế có hiệu lực thi hành từ ngày 1/11/2018​.

Theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trung ương chỉ định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục các sản phẩm quy định tại Thông tư này như sau: Cập nhật theo định kỳ hằng tháng đối với các sản phẩm đã được cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự công bố kể từ ngày ngày Thông tư này có hiệu lực;

Trước ngày 1/7/2019, các địa phương phải hoàn thành việc đăng tải toàn bộ danh sách các sản phẩm đã được cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự công bố.

Tú Anh

16 Tháng Mười Một, 2018

Theo quy định tại khoản 9 điều 4 luật giá quy định như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

9. Kê khai giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi định giá, điều chỉnh giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kê khai giá.

Kê khai giá TPCN cho trẻ em

Theo quy định tại thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục TPCN dành cho trẻ em thuộc diện kê khai giá như sau:

Điều 2. Danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.2. Thực phẩm dinh dưỡng y học.

3. Thực phẩm bổ sung, bao gồm sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

Theo quy định tại thông tư 08/2017/TT-BCT quy định các trường hợp sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc diện kê khai giá.

Điều 9. Đối tượng kê khai giá
1. Thương nhân kinh doanh sản phẩm sữa, thực phẩm chức năng thực hiện kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định ngoài thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá.2. Bộ Công Thương công bố danh sách các thương nhân thực hiện kê khai giá đối với các thương nhân có khả năng tác động vào sự hình thành và vận động của giá trên phạm vi toàn quốc.Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất, Bộ Công Thương rà soát danh sách thương nhân thực hiện kê khai giá và thông báo điều chỉnh danh sách này.3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách thương nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn trừ các thương nhân thuộc danh sách do Bộ Công Thương công bố.Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất,  Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, thông báo điều chỉnh danh sách các thương nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Giá kê khai

1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị đối với hệ thống các thương nhân phân phối sản phẩm của mình.

2. Mức giá bán lẻ của các thương nhân phải được niêm yết công khai. Trường hợp giá bán lẻ của các thương nhân phân phối vượt quá mức giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai của thương nhân sản xuất, nhập khẩu, các thương nhân này phải kê khai giá bán lẻ của mình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Mức giá bán lẻ khuyến nghị là cơ sở để cơ quan tiếp nhận kê khai giá và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về giá, công bố công khai cho người tiêu dùng.4. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu có thể thực hiện kê khai các mức giá bán lẻ khuyến nghị phù hợp với từng khu vực địa lý nhất định.

Điều 11. Thực hiện kê khai giá

1. Thương nhân lập Biểu mẫu kê khai giá và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong các hình thức sau:

a] Gửi trực tiếp: hai [02] bản tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu [kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị].


b] Gửi qua đường công văn: hai [02] bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu [kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị].c] Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.

2. Biểu mẫu kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.


Điều 12. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá1. Quy trình tiếp nhận Biểu mẫua] Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân;b] Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.3. Tổ chức cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung hồ sơ.4. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 13. Thẩm quyền tiếp nhận Văn bản kê khai giá

1. Bộ Công Thương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của các thương nhân thuộc danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá tại Bộ Công Thương.

2. Sở Công Thương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của các thương nhân quy định tại Khoản 3 Điều 9 và các thương nhân thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư này có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá của thương nhân trên địa bàn

Đối với việc kê khai giá TPCN ở Hà Nội theo quyết định 4658/QĐ-UBND ngày 23/09/2019 việc kê khai giá thực hiện tại:
Sở Công Thương: đối với các thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
UBND Quận, Huyện: đối với các thương nhân phân phối sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi

Phụ lục số 2: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

Tên đơn vị thực hiệnkê khai giá

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số ………/…..
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước
….., ngày … tháng … năm …..

Kính gửi: ….[tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá….]

Thực hiện Thông tư số ……………… ngày ……………… của Bộ Công Thương.
… [tên đơn vị kê khai giá] gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước [đính kèm].Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./…. / ……

… [tên đơn vị kê khai giá] xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
[Ký tên, đóng dấu]

– Họ tên người nộp Biểu mẫu:– Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:– Số điện thoại liên lạc:– Email:

– Số fax:

Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
c
ủa cơ quan tiếp nhận

[Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến]

Tên đơn vị thực hiệnkê khai giá

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

 ………., ngày…. tháng… năm …..

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ

[Kèm theo công văn số………ngày…….tháng…….năm……..của………]

1. Mức giá kê khai [bán buôn, bán lẻ]: Các mức giá tại tại các địa bàn, khu vực khác nhau [nếu có].

STTTên hàng hóa, dịch vụQuy cách, chất lượngĐơn vị tínhMức giá kê khai hiện hànhMức giá kê khai mớiMức tăng/ giảmTỷ lệ tăng/ giảmGhi chú
         
         
         

2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai [nếu có].

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./…. / ……

Ghi chú:Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá [nếu có] đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.

Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.

Lưu ý: Một số trường hợp SCT yêu cầu thêm các tài liệu bổ sung để theo dõi mức giá. Do vậy, vui lòng chuẩn bị sẵn các tài liệu sau– Tờ khai hải quan– Invoice

– Đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu [cung cấp thêm hợp đồng ủy thác; hóa đơn trả hàng; hóa đơn ủy thác]

Mức phạt khi không kê khai giá TPCN cho trẻ dưới 6 tuổi

Mức phạt theo điều 11 nghị định 109/2013/NĐ-CP [sửa đổi bởi nghị định 49/2016/NĐ-CP] như sau:

Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về kê khai giá, đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đủ các nội dung của văn bản kê khai giá sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đã có văn bản nhắc nhở, yêu cầu nộp lại văn bản kê khai giá.2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a] Không thông báo bằng văn bản về mức giá Điều chỉnh tăng hoặc giảm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp phải thực hiện thông báo giá theo quy định của pháp luật về giá;b] Áp dụng mức giá kê khai, đăng ký không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về giá kể từ ngày thực hiện kê khai giá, đăng ký giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a] Không kê khai giá đúng thời hạn theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;b] Không kê khai giảm giá phù hợp với biến động giảm giá của yếu tố hình thành giá theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký giá đúng thời hạn theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Đối với hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định:

a] Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kê khai giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;b] Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản này trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm; hành vi không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;c] Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản này trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm; hành vi không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên;d] Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm.6. Đối với hành vi không đăng ký giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định:a] Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện đăng ký giá;b] Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản này trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm; hành vi không đăng ký giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện đăng ký giá;c] Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản này trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm; hành vi không đăng ký giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện đăng ký giá trở lên;d] Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện kê khai hoặc đăng ký đối với mức giá đang áp dụng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này

Bài viết liên quan

Video liên quan

Chủ Đề