Kết quả Vòng bảng
Kết quả Play Offs
Kết quả Vòng loại 3
Kết quả Vòng loại 2
Kết quả Vòng loại 1
x
Châu Âu:
Chờ kết quả:
BD EU21VL »
8785
Bảng xếp hạng:
BD BXH EU21VL » 8385
Lịch thi đấu :
BD LTD EU21VL » 8385
Châu á:
BD TL EU21VL » 8385
BẢNG XẾP HẠNG VÒNG LOẠI U21 CHÂU ÂU
Tr: Trận, T: Thắng, H: Hòa, B: Bại, BT: Bàn thắng, BB: Bàn bại, HS: Hiệu số, Đ: Điểm.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
23 tháng 3, 2023 – 26 tháng 3, 2024 |
54 [dự kiến] |
← 2020 2028 → |
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu được diễn ra từ tháng 3 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024 để xác định 23 đội tuyển quốc gia nam thành viên của UEFA cùng với đội chủ nhà Đức tham dự UEFA Euro 2024. Vòng loại sẽ được kết hợp với UEFA Nations League 2022–23, tạo cho các quốc gia một con đường phụ để giành quyền vào vòng chung kết.[1]
Có 54 đội thành viên UEFA tham gia vòng loại. Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại sẽ diễn ra tại Festhalle ở Frankfurt vào ngày 9 tháng 10 năm 2022.[2]
Các đội đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội đã vượt qua vòng loại tham dự UEFA Euro 2024
Đội có thể vượt qua vòng loại
Chủ nhà | 27 tháng 9, 2018 | 13 [1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020] |
- ^ Chữ đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức đã thi đấu với tư cách là Tây Đức.
Tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các hiệp hội thành viên của UEFA đều đủ điều kiện tham gia thi đấu vòng loại, trong đó đội chủ nhà Đức được vào thẳng vòng chung kết. 54 đội tuyển quốc gia còn lại của UEFA sẽ được chia thành 10 bảng, trong số đó có 6 bảng năm đội và bốn bảng sáu đội.[3]
Nga đã bị UEFA đình chỉ thi đấu vào ngày 28 tháng 2 năm 2022 do chiến dịch quân sự đặc biệt của nước này tại Ukraina.[4] Tuy nhiên, vẫn chưa có quyết định nào về việc điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc họ tham dự vòng loại UEFA Euro 2024.
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Thể thức sẽ tương tự như vòng loại Euro 2020. Ở vòng loại thứ nhất [vòng bảng], 54 đội được chia thành 10 bảng, trong đó có 6 bảng 5 đội và 4 bảng 6 đội. Lễ bốc thăm vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, sau khi vòng bảng của UEFA Nations League 2022–23 kết thúc.[2] Bốn đội lọt vào vòng chung kết của Nations League sẽ được bốc vào các bảng đấu có 5 đội [để các đội có thể thi đấu vòng chung kết Nations League diễn ra vào tháng 6 năm 2023]. Vòng loại sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, hai đội nhất nhì ở 10 bảng sẽ giành vé trực tiếp đến vòng chung kết.[5] Các trận vòng loại sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn lượt đi lượt về ở các tháng 3, 6, 9, 10 và 11 năm 2023.[3]
Ba đội còn lại sẽ được xác định thông qua vòng play-off diễn ra vào tháng 3 năm 2024. Mười hai đội sẽ tham dự vòng play-off dựa trên thành tích của họ ở Nations League 2022-2023, và sẽ được chia thành 3 nhánh đấu, gồm 2 trận bán kết nhánh và 1 trận chung kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở ba nhánh sẽ giành quyền dự Euro 2024.[3]Các đội đứng nhất bảng tại League A, B, C [Hạng đấu A, B, C] sẽ giành quyền tham dự vòng play-off. Nếu đội nhất bảng đó đã giành vé vào vòng chung kết Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League [Hạng đấu] đó sẽ có suất play-off. Nếu cả League A, B và C đều còn lại đủ 4 đội để đá play-off, thì 3 nhánh play-off sẽ được thiết lập luôn. Nhưng nếu có ít nhất một League [Hạng đấu] không có đủ 4 đội đại diện, thì việc xác định các đội đá play-off cũng như việc phân nhánh cho 12 đội sẽ được tách thành 2 công đoạn riêng biệt. Suất đầu tiên còn thiếu sẽ được dành cho đội có thành tích tốt nhất trên bảng xếp hạng của League D [Hạng đấu D], và nếu vẫn chưa đủ 12 đội, thì các suất còn lại sẽ được dành cho những đội có thành tích tốt tiếp theo trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League. Việc phân nhánh cho 12 đội khi đó sẽ được thực hiện lần lượt từ League C đến League A. Những đội đứng nhất bảng ở League nào, thì sẽ được vào nhánh đấu của League đó, còn những đội không đứng nhất bảng thì sẽ được bốc thăm để xác định nhánh đấu. Lưu ý đặc biệt quan trọng: nếu những đội nhất bảng của League B và C phải tham dự vòng play-off, thì họ sẽ không gặp các đội đến từ những League [Hạng đấu] cao hơn, mà sẽ chỉ đối đầu với những đội đến từ cùng một League [Hạng đấu] hoặc các League thấp hơn.
Ba nhánh play-off sẽ tổ chức 2 trận bán kết nhánh, và 1 trận chung kết nhánh. Ở bán kết nhánh, đội có thứ hạng cao nhất trong 4 đội sẽ được đá sân nhà, và đối đầu với đội có thứ hạng thấp nhất, còn đội có thứ hạng cao thứ 2 sẽ đá sân nhà, và tiếp đón đội có thứ hạng cao thứ 3. Đội chủ nhà trong trận chung kết nhánh sẽ được xác định bằng cách bốc thăm giữa 2 đội thắng cuộc ở bán kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở 3 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết Euro 2024 cùng với 20 đội đã giành vé thông qua vòng loại thứ nhất.
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại UEFA Euro 2024.[3]
Vòng bảng vòng loại | Trận đấu 1 | 23–25 tháng 3, 2023 |
Trận đấu 2 | 26–28 tháng 3, 2023 | |
Trận đấu 3 | 16–17 tháng 6, 2023 | |
Trận đấu 4 | 19–20 tháng 6, 2023 | |
Trận đấu 5 | 7–9 tháng 9, 2023 | |
Trận đấu 6 | 10–12 tháng 9, 2023 | |
Trận đấu 7 | 12–14 tháng 10, 2023 | |
Trận đấu 8 | 15–17 tháng 10, 2023 | |
Trận đấu 9 | 16–18 tháng 11, 2023 | |
Trận đấu 10 | 19–21 tháng 11, 2023 | |
Vòng play-off | Bán kết | 21 tháng 3, 2024 |
Chung kết | 26 tháng 3, 2024 |
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại sẽ được tổ chức vào ngày 9 tháng 10 năm 2022 tại Festhalle ở Frankfurt.[2]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu của vòng loại thứ nhất [vòng bảng] sẽ diễn ra từ ngày 23 tháng 3 đến 21 tháng 11 năm 2023.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
1 | A10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | A20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
3 | A30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
4 | A40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
5 | A50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
1 | B10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | B20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
3 | B30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
4 | B40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
5 | B50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
1 | C10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | C20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
3 | C30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
4 | C40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
5 | C50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
1 | D10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | D20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
3 | D30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
4 | D40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
5 | D50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
1 | E10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | E20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
3 | E30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
4 | E40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
5 | E50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
1 | F10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | F20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
3 | F30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
4 | F40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
5 | F50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]
1 | G10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | G20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | TBD | ||
3 | G30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
4 | G40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
5 | G50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
6 | G60 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]
1 | H10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | H20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | TBD | ||
3 | H30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
4 | H40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
5 | H50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
6 | H60 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]
1 | I10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | I20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | TBD | ||
3 | I30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
4 | I40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
5 | I50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
6 | I60 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Bảng J[sửa | sửa mã nguồn]
1 | J10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
2 | J20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | — | TBD | TBD | TBD | TBD | ||
3 | J30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | — | TBD | TBD | TBD | ||
4 | J40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | — | TBD | TBD | ||
5 | J50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | — | TBD | ||
6 | J60 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | — |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Những đội thi đấu không thành công tại vòng loại thứ nhất [vòng bảng] vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai [vòng play-off]. Các hạng đấu [League] A, B và C sẽ được phân bổ 3 suất cuối cùng này, mỗi hạng đấu [League] có 1 suất. Bốn đội có thành tích tốt nhất ở mỗi League [Hạng đấu] nhưng chưa thể giành vé thông qua vòng loại thứ nhất, thì sẽ tham dự nhánh play-off của League đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội đứng nhất bảng tại vòng bảng Nations League, và nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League đó sẽ có suất.
Bảng xếp hạng tổng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng tổng sẽ được sử dụng để xếp hạng hạt giống cho lễ bốc thăm vòng chung kết. Kết quả thi đấu với đội xếp thứ sáu tại vòng bảng [vòng loại thứ nhất] sẽ không được tính vào bảng này.
1 | Đội nhất bảng có thành tích tốt nhất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ nhì | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ ba | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ năm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
6 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ sáu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
7 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ bảy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ tám | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ chín | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ mười | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 | Đội nhì bảng có thành tích tốt nhất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ nhì | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
13 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ ba | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
14 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
16 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ sáu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
17 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ bảy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
18 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ tám | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
19 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ chín | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
20 | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ mười | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
21 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt nhất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
22 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ nhì | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
23 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ ba | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
24 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
25 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ năm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
26 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ sáu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
27 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ bảy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
28 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ tám | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
29 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ chín | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
30 | Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ mười | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
31 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt nhất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
32 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ nhì | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
33 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ ba | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
34 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
35 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ năm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
36 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ sáu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
37 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ bảy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
38 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ tám | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
39 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ chín | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
40 | Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ mười | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
41 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt nhất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
42 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ nhì | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
43 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ ba | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
44 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
45 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ năm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
46 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ sáu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
47 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ bảy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
48 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ tám | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
49 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ chín | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
50 | Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ mười | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
51 | Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt nhất | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
52 | Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt thứ nhì | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
53 | Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt thứ ba | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
54 | Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
[Các] trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 23 March 2023. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Ranking criteria
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Euro 2024: All you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ a b c “UEFA Euro 2024 qualifying group stage draw to be staged in Frankfurt in 2022”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
- ^ a b c d “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ “FIFA/UEFA suspend Russian clubs and national teams from all competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “UEFA Euro 2024 Tournament Requirements” [PDF]. UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- UEFA Euro 2024, UEFA.com
- European Qualifiers, UEFA.com