Loại hình đơn vị của doanh nghiệp là gì

Các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định tại nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Và cơ cấu tổ chức của từng Bộ, cơ quan ngang Bộ [các đơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực; báo; tạp chí. Trung tâm thông tin hoặc tin học. Trường hoặc trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; học viện]. Và các đơn vị sự nghiệp công lập trong danh sách ban hành kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập là những đơn vị do các tổ chức. Hoặc cá nhân góp vốn thành lập như các trường dân lập, tư thục, bệnh viện tư nhân, phòng công chứng từ… Các đơn vị HCSN có đặc điểm chung là thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định theo quy định của nhà nước. Và hoạt động của các đơn vị này. Chủ yếu bằng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp hoặc tự trang trải bằng nguồn thu sự nghiệp.

Đặc điểm các loại hình doanh nghiệp như thế nào? Để lý giải những thắc mắc này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Loại hình đơn vị hay loại hình doanh nghiệp đã không còn quá xa lạ với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, hiện nay không phải ai cũng nắm rõ được các loại hình đơn vị phổ biến hoặc những quy định pháp luật liên quan đến nội dung này. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn một số nội dung liên quan đến vấn đề loại hình đơn vị dưới góc độ doanh nghiệp.

Loại hình đơn vị là gì?

Loại hình đơn vị hoặc loại hình doanh nghiệp là hình thức cơ cấu doanh nghiệp đã được Luật Doanh nghiệp cùng những văn bản hướng dẫn ghi nhận, thông qua đó lựa chọn loại hình công ty – doanh nghiệp là một trong những bước quan trọng cần ưu tiên thực hiện khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hay thành lập doanh nghiệp mới.

Các loại hình đơn vị phổ biến thời nay

Ngoài việc giải đáp thắc mắc loại hình đơn vị là gì? Bài viết còn chia sẻ thêm thông tin một số loại hình đơn vị phổ biến hiện nay, cụ thể như:

Đối với loại hình doanh nghiệp

Công ty cổ phần [CTCP]

Căn cứ quy định Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2019, CTCP là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, trong đó số lượng tối thiểu 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông, tuy nhiên có thể có cổ phần ưu đãi bao gồm: cổ phần ưu đãi tổ chức, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác.
  • Cổ đông được phép tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, chỉ trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 120 và Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và những loại chứng khoán khác của công ty.

Doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân gồm đặc điểm như sau:

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp dưới sự sở hữu của một cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản về mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào dưới mọi hình thức kinh doanh.
  • Mỗi cá nhân chỉ có thành lập được một doanh nghiệp tư nhân. Đồng thời, chủ doanh nghiệp tư nhân không được là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn thành lập hay mua cổ phần và vốn góp trong các công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc CTCP.

Công ty hợp danh

Căn cứ theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về quản lý công ty hợp danh như sau:

  • Có ít nhất 02 thành viên có vai trò là chủ sở hữu chung công ty và cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bởi toàn bộ tài sản của mình cho các nghĩa vụ của công ty.
  • Công ty hợp danh không được phép phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào thông qua kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên

Căn cứ quy định Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2019, quy định cụ thể:

  • Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ, chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm những khoản nợ và có nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH 01 thành viên kể từ thời điểm đăng ký kinh doanh doanh nghiệp bằng tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp vào và được ghi đầy đủ trong điều lệ công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên không có quyền phát hành cổ phần dưới mọi hình thức.

Công ty TNHH hai thành viên

Căn cứ quy định Điều 46 Luật doanh nghiệp 2019, cụ thể:

  • Công ty TNHH 02 thành viên trở lên được gọi là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân nhưng số lượng không được vượt quá 50 thành viên.
  • Công ty TNHH 02 thành viên trở lên không có quyền phát hành cổ phần dưới mọi hình thức.

Đối với các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức 2010 thì các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

  • Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn cho việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, tài chính, nhân sự.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn cho việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, tài chính, nhân sự.

Như vậy, các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi loại hình đơn vị là gì? Bên cạnh đó, chúng tôi cũng chia sẻ một số nội dung theo quy định pháp luật liên quan đến các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay nhằm cung cấp thông tin hữu ích đến các bạn. 

Đơn vị của doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp gồm 3 đơn vị kinh doanh là doanh nghiệp tư nhân [chủ doanh nghiệp là một cá nhân], doanh nghiệp nhà nước [chủ doanh nghiệp là nhà nước] và công ti [doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu] theo Sách giáo khoa Công nghệ lớp 10 trang 151.

Loại hình đơn vị công tác là gì?

Đơn vị công tác hay còn gọi là đơn vị sự nghiệp hoặc đơn vị kinh tế hay gọi đơn giản là đơn vị [giản thể: 单位; phồn thể: 單位; bính âm: dān wèi], cụm từ dùng để chỉ đến nơi làm việc ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Việt Nam.

Doanh nghiệp mà kinh doanh loại hình gì?

Có thể hiểu, Doanh nghiệp madoanh nghiệp chỉ tồn tại trên giấy tờ, và không hề có bất cứ hoạt động kinh doanh nào cả, mục đích của thành lập công ty thường là để gian lận về thuế hoặc mua bán hóa đơn, chứng từ trái phép nhằm mục đích thu lợi bất chính, rồi bỏ trốn.

Doanh nghiệp loại 1 là gì?

Là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc một tổ chức chủ sở hữu, góp vốn để thành lập. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ Đề