Mẫu giấy khai sinh năm 2022

Tôi vừa sinh con và chuẩn bị đăng ký khai sinh. Do là lần đầu nên tôi không rõ các quy định về việc đăng ký khai sinh và cũng không biết về mẫu tờ khai đăng ký khai sinh. Vậy nên tôi muốn hỏi về mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật hiện hành? Quy định của pháp luật về nội dung đăng ký khai sinh? Xin cảm ơn!

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai sinh ở cấp xã?

Căn cứ Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, theo đó quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh ở cấp xã như sau:

"Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh."

Mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật hiện hành? Quy định của pháp luật về nội dung đăng ký khai sinh?

Nội dung đăng ký khai sinh bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 14 Luật Hộ tịch 2014, theo đó quy định như sau:

"Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a] Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b] Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c] Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh."

Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì quy định về việc xác định nội dung đăng ký khai sinh như sau:

- Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

+ Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;

+ Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

+ Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;

+ Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

+ Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.

Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, theo đó quy định về Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh như sau:

Tải mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh tại đây.

Hiện nay, mẫu Giấy khai sinh bản chính và bản sao mới nhất được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mẫu này cũng do Bộ Tư pháp in và phát hành.


Giấy khai sinh là gì?

Theo Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014:

6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Theo đó, Giấy khai sinh gồm các nội dung sau đây:

- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Giấy khai sinh chính là giấy tờ hộ tịch “gốc”, đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân. Tất cả các giấy tờ của cá nhân đều phải "khớp" thông tin với Giấy khai sinh. Nếu sai, người dân phải căn cứ vào Giấy khai sinh để đính chính, điều chỉnh giấy tờ đó.

Mẫu Giấy khai sinh bản chính

Theo Thông tư 04, Giấy khai sinh bản chính có mẫu như sau:


 

Các thông tin trên Giấy khai sinh được cán bộ tư pháp - hộ tịch ghi theo thông tin mà người dân kê khai tại Tờ khai đăng ký khai sinh. Vì thế, cần đặc biệt lưu ý khai chính xác các thông tin sau:

- Tên con không được quá dài;

- Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ; nếu cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;. 

- Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh. 

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

- Quê quán của con được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán.

Giấy khai sinh bản chính chỉ được cấp 01 bản duy nhất.

Mẫu Giấy khai sinh bản sao

Như đã trình bày ở trên, Giấy khai sinh có ý nghĩa rất quan trọng. Vì thế, bên cạnh việc giữ cẩn thận Giấy khai sinh bản chính, người dân cũng nên yêu cầu cấp thêm nhiều bản sao để sử dụng khi có việc cần thiết, hạn chế sử dụng bản chính, dễ làm mất.

Bản sao Giấy khai sinh có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch dân sự trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Cơ quan đăng ký hộ tịch đã cấp bản chính cho giấy khai sinh có thẩm quyền cấp bản sao.

Mẫu Giấy khai sinh bản sao hiện nay như sau:

Khác với Giấy khai sinh bản gốc, số lượng bản sao được cấp theo yêu cầu của người công dân.

Khi đi làm thủ tục đăng ký khai sinh, nếu muốn cấp bản sao, người dân tích chọn Có ở mục Đề nghị cấp bản sao và viết số lượng bản sao yêu cầu tại Tờ khai đề nghị cấp Giấy khai sinh. Ngoài ra, bất cứ khi nào có nhu cầu, người dân đều có thể xin cấp bản sao tại Ủy ban nhân dân nơi đã cấp bản chính Giấy khai sinh.

Trên đây là mẫu Giấy khai sinh bản chính và bản sao. Nếu còn thắc mắc về mẫu này, vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Thủ tục đăng ký lại khai sinh khi bị mất Giấy khai sinh bản gốc

Chủ Đề