Bạn cảm thấy khá lúng túng khi ai đó hỏi đến năm sinh của mình? Hay ai đó hỏi mốc thời gian về một sự kiện xảy ra? Dù trong trường hợp nào đi nữa thì cách đọc năm trong tiếng Anh rất quan trọng. Hãy cùng Jaxtina học về cách nói các năm chuẩn nhất nhé!
Download Now: Luyện kỹ năng nghe [PDF+audio]
Nội dung bài viết
- 1 Ôn tập các số nguyên
- 1.1 *Lưu ý:
- 2 Cách đọc năm trong tiếng Anh
- 2.1 *Lưu ý:
- 3 Bài tập ứng dụng
- 3.1 Hãy dùng các cách đọc năm trong tiếng Anh đã học để đọc các năm sau:
- 3.2 Đáp án
- 3.3 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- 3.3.1 Dành cho bạn:
Ôn tập các số nguyên
Trong tiếng Anh ta sử dụng số nguyên để đọc năm. Cùng ôn lại các chữ số nguyên trong bảng sau:
Số | Tiếng Anh | Phiên âm | Số | Tiếng Anh | Phát âm | |
0 | zero | /ˈzɪərəʊ/ | 11 | eleven | /ɪˈlevn/ | |
1 | one | /wʌn/ | 12 | twelve | /twelv/ | |
2 | two | /tu:/ | 13 | thirteen | /θɜːˈtiːn/ | |
3 | three | /θri:/ | 14 | fourteen | /ˌfɔːˈtiːn/ | |
4 | four | /fɔ:/ | 15 | fifteen | /ˌfɪfˈtiːn/ | |
5 | five | /faɪv/ | 16 | sixteen | /ˌsɪkˈstiːn/ | |
6 | six | /sɪks/ | 17 | seventeen | /ˌsevnˈtiːn/ | |
7 | seven | /’sevn/ | 18 | eighteen | /ˌeɪˈtiːn/ | |
8 | eight | /eɪt/ | 19 | nineteen | /ˌnaɪnˈtiːn/ | |
9 | night | /naɪt/ | 20 | twenty | /’twenti/ | |
10 | ten | /ten/ | 30 | thirty | /ˈθɜːti/ | |
50 | fifty | /’fifti/ |
*Lưu ý:
- Các số 60, 70, 80, 90 thì các bạn ghép một chữ số tương ứng + ty. Riêng 40 thì bạn phải bỏ chữ “u” trong “four” đi.
E.g. Forty, sixty, seventy, eighty và ninety.
- Các số từ 21 – 29, 31 – 39, 41 – 49, 51 – 59, 61 – 69, 71 – 79, 81 – 89, 91 – 99 chỉ cần thêm số hàng đơn vị vào phía sau.
E.g. 21 – twenty-one; 35 – thirty-five; 48 – fourty-eight; 52 – fifty-two; 69 – sixty-nine; 73 – seventy-three,…
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Sau khi ôn tập lại chữ số nguyên, chúng ta cùng tìm hiểu cách đọc các năm trong nhiều trường hợp khác nhau.
Trường hợp | Quy tắc | Ví dụ | ||
Năm | Đọc | |||
Năm có một hoặc 2 chữ số | đọc như số nguyên trên bảng đã ôn tập | 0 | Zero | |
73 | Seventy-three | |||
Năm có 3 chữ số | số đầu tiên + 2 số tiếp theo | 573 | Five seventy-three | |
Năm có 4 chữ số | Có 3 chữ số 0 ở cuối | [the year] + số đầu tiên + thousand | 2000 | [the year] two thousand |
Chữ số 0 ở thứ 2, 3 | 2 số đầu tiên + oh + số cuối | 2008 | twenty oh eight | |
số đầu tiên + thousand and + số cuối [Anh] số đầu tiên + thousand + số cuối [Mỹ] | 2008 | two thousand and eight two thousand eight | ||
Có chữ số 0 ở thứ 2 | 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo | 2018 | twenty eighteen | |
số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối [Anh] số đầu tiên + thousand + 2 số cuối [Mỹ] | 2018 | two thousand and eighteen two thousand eighteen | ||
Có chữ số 0 ở thứ 3 | 2 số đầu tiên + oh + số cuối | 1902 | nineteen oh two |
Trong các sách lịch sử, khảo cổ các bạn sẽ thường gặp các năm trước Công Nguyên, năm Công Nguyên. Các năm trước năm chúa Giêsu sinh ra là năm trước Công Nguyên. Từ khi chúa Giêsu sinh ra đến giờ là năm Công Nguyên. Vậy trong tiếng Anh sẽ được viết và đọc thế nào, chúng ta tìm hiểu trong nội dung lưu ý sau.
*Lưu ý:
– Năm trước Công Nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt “Before Christ”.
– Năm Công Nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm AD [Anno Domini] vào sau.
– Khi nói đến thập kỷ [10 năm] sẽ thêm “s” vào: 1930s [1931-1939] đọc là nineteen – thirties
Trên đây là tất cả các nguyên tắc để đọc năm trong tiếng Anh. Để có thể nắm được bài học tốt nhất, không có cách nào hiệu quả hơn là luyện tập. Hãy cùng Jaxtina làm một bài tập nhỏ sau đây nhé!
Bài tập ứng dụng
Hãy dùng các cách đọc năm trong tiếng Anh đã học để đọc các năm sau:
- 8 BC: ……………….
- 4 AD: ……………….
- 385: …………………
- 1990s: ……………..
- 1502: ……………….
- 1900: ……………….
- 2012: ……………….
- 2004: ……………….
- 1103: ……………….
- 1048: ……………….
- 407: …………………
Đáp án
- 8 BC: [the year] 8 BC
- 4 AD: [the year] 4 AD
- 385: three eighty-five
- 1990s: nineteen nineties
- 1502: fifteen oh two
- 1900: ninety hundred
- 2012: twenty twelve/ two thousand [and] twelve [Anh]
- 2004: two thousand [and] four
- 1103: eleven oh three
- 1048: ten forty-eight/ one thousand [and] forty-eight
- 407: four oh seven
Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện
Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!
Bây giờ, các bạn đã tự tin trả lời các câu hỏi về năm rồi đúng không? Nhưng nhiều trường hợp người ta hỏi ngày tháng năm, ngày tháng, tháng năm thì sao? Đừng lo lắng, hãy tham khảo bài viết cách viết đọc ngày tháng năm của Jaxtina.
Chúc các bạn học tốt!
Dành cho bạn:
Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!
Họ và tên
Số điện thoại
Địa chỉ email
Cơ sở gần nhất
* Vui lòng kiểm tra lại số điện thoại trước khi gửi thông tin.