Nếu minh họa cho bài ca dao thứ nhất, em sẽ vẽ như thế nào

Xuất bản ngày 22/06/2021 - Tác giả: Cao Linh

Soạn bài Ca dao Việt Nam sách Cánh Diều trang 42 với hướng dẫn trả lời cụ thể, chi tiết các câu hỏi trong phần chuẩn bị, đọc hiểu và câu hỏi cuối bài để các em có thể chuẩn bị bài tốt hơn khi đến lớp

Chủ đề: Soạn văn 6 sách Cánh Diều

Hướng dẫn soạn văn 6 bài Ca dao Việt Nam trang 42 Ngữ văn 6 tập 1 sách Cánh Diều được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục.

Soạn bài Ca dao Việt Nam sách Cánh Diều

- Khi đọc ca đao, các em cần chú ý:

+ Ca dao là một hình thức thơ ca dân gian truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.

+ Ca dao sử dụng nhiều thể thơ, trong đó nhiều bài viết theo thể lục bát. Mỗi bài ca dao ít nhất có hai dòng.

+ Ca dao thể hiện các phương diện tình cảm, trong đó có tình cảm gia đình. Ba bài sau là ca dao vẻ tình cảm gia đình.

Câu hỏi giữa bài - Soạn Ca dao Việt Nam [Cánh Diều]

Trả lời câu hỏi trang 42 SGK Ngữ Văn 6 tập 1 sách Cánh Diều

Câu 1. Hãy chú ý đến thể thơ, vần nhịp, được sử dụng trong ba bài ca dao.

- Thể thơ: Lục bát

- Nhịp thơ: 2/2/2, 2/2/2/2

- Vần:

  • Chữ thứ 6 câu 6 vần với chữ thứ 6 câu 8
  • Chữ thứ 8 câu 8 vần với chữa thứ 6 câu 6

Câu 2. Ba bài ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

- Biện pháp tu từ so sánh đều được sử  trong cả 3 bài

Câu hỏi cuối bài - Soạn Ca dao Việt Nam [Cánh Diều]

Trả lời câu hỏi trang 43 Ngữ Văn 6 tập 1 sách Cánh Diều

Câu 1. Mỗi bài ca dao nói về tình cảm nào trong gia đình?

Hướng dẫn:

- Tình cảm được thể hiện trong bài:

a. Tình cha mẹ bao la rộng lớn

b. Lòng biết ơn, nhớ về quê hương cội nguồn của mình

c, Tình cảm anh em

Câu 2. Hãy chọn và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong một bài ca dao.

Hướng dẫn:

- Có thể chọn như sau:

Phép so sánh:

"công cha – núi Thái Sơn”

"Nghĩa mẹ – nước trong nguồn”

=> tác dụng: tăng sức gợi tả gợi cảm cho câu ca dao. nhấn mạnh sự hy sinh lớn lao của cha mẹ dành cho con cái, một tình yêu thương bao la vô bờ bến mà không gì có thể đo đếm được.

Câu 3. Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?

Hướng dẫn:

- Em thích bài ca dao thứ 2 vì bài ca dao nhắc nhở chúng ta sêc lé sống phải, biết ơn ch ông, nhớ về quê hương cội nguồn của mình.

Câu 4. Nếu vẽ minh họa cho bài ca dao thứ nhất, em sẽ vẽ như thế nào? Hãy vẽ hoặc miêu tả nội dung bức tranh bằng lời.

Các em tự vẽ

~/~

Với toàn bộ tài liệu hướng dẫn soạn bài Ca dao Việt Nam trang 42 Ngữ Văn 6 tập 1 sách Cánh diều, hi vọng các em sẽ chuẩn bị bài học tốt nhất trước khi tới lớp. Chúc các em học tốt!

Soạn bài Ca dao Việt Nam Cánh Diều phần Thực hành đọc hiểu được VnDoc sưu tầm và tổng hợp cho các bạn học sinh tham khảo. Soạn Văn 6 Cánh Diều này sẽ giúp các bạn học tốt môn Ngữ văn lớp 6 và chuẩn bị cho bài học trên lớp sắp tới đây của mình.

>> Bài trước: Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 41 Cánh Diều

Soạn bài Ca dao Việt Nam

  • 1. Soạn văn Ca dao Việt Nam phần Chuẩn bị
  • 2. Soạn văn 6 Ca dao Việt Nam phần Đọc hiểu
    • Soạn Ca dao Việt Nam Câu hỏi giữa bài
    • Soạn Ca dao Việt Nam Câu hỏi cuối bài

1. Soạn văn Ca dao Việt Nam phần Chuẩn bị

- Xem lại phần Kiến thức ngữ văn đề vận đụng vào đọc hiểu văn bản này.

- Khi đọc ca đao, các em cần chú ý:

+ Ca đao là một hình thức thơ ca dân gian truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.

+ Ca đao sử dụng nhiều thẻ thơ, trong đó nhiều bài viết theo thể lục bát. Mỗi bài ca đao ít nhất có hai dòng.

+ Ca dao thể hiện các phương diện tình cảm, trong đó có tình cảm gia đình. Ba bài sau là ca dao vẻ tình cảm gia đình.

2. Soạn văn 6 Ca dao Việt Nam phần Đọc hiểu

[1] Công cha như núi ngất trời,

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.

Núi cao biển rộng mênh mông,

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!

[2] Con người có cố có ông

Như cây có cội như sông có nguồn"

Anh em nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

[3] Yêu nhau như thể tay chân,

Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy.

[Kho tàng ca dao người Việt, tập 1, NXB Văn hóa - thông tin, Trung tâm văn hóa ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội, 2001]

Soạn Ca dao Việt Nam Câu hỏi giữa bài

Hãy chú ý đến thể thơ, vần nhip, được sử dụng trong ba bài ca dao.

- Bài 1:

+ Thể thơ của bài là lục bát.

+ Cách gieo vần trong bài thơ: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sau của dòng lục tiếp theo [trời – ngoài; Đông – mông - lòng].

+ Các dòng ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 2/2/2/2.

- Bài 2:

+ Thể thơ của bài là lục bát.

+ Cách gieo vần trong bài thơ: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sau của dòng lục tiếp theo [ông - sông].

+ Các dòng ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 2/2/2/2.

- Bài 3:

+ Thể thơ của bài là lục bát.

+ Cách gieo vần trong bài thơ: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sau của dòng lục tiếp theo [xa – nhà; thân – chân – thân].

+ Các dòng ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 2/2/2/2.

Ba bài ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

Trả lời

Cả ba bài ca dao đều sử dụng biện pháp tu từ so sánh:

- Bài 1: Công cha như núi ngất trời, / Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông

- Bài 2: Con người có cố, có ông, / Như cây có cội, như sông có nguồn

- Bài 3: Yêu nhau như thể tay chân

Soạn Ca dao Việt Nam Câu hỏi cuối bài

Câu 1. Mỗi bài ca dao nói về tình cảm nào trong gia đình?

Gợi ý:

  • Bài 1: Tình yêu thương của cha mẹ.
  • Bài 2: Tình cảm với ông bà, tổ tiên
  • Bài 3: Tình cảm anh em ruột thịt

Câu 2. Hãy chọn và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong một bài ca dao.

Gợi ý:

  • Bài 1: Biện pháp tu từ so sánh: “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”. Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ.
  • Bài 2: Hình ảnh so sánh “như cây có cội, như sông có nguồn”: mượn hình ảnh thiên nhiên còn có nguồn cội, để khuyên nhủ con người.
  • Bài 3: Biện pháp tu từ so sánh: “yêu nhau như thể tay chân”: gợi ra sự nương tựa, gắn bó trong cuộc sống.

Câu 3. Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?

Gợi ý

  • Học sinh tự lựa chọn và lí giải nguyên nhân.
  • Gợi ý: Bài ca dao yêu thích nhất là Bài 1. Vì bài ca dao đã cho thấy công lao to lớn của cha mẹ, những người gần gũi, yêu thương chúng ta nhất.

Câu 4. Nếu vẽ minh hoạ cho bài ca dao thứ nhất, em sẽ vẽ như thế nào? Hãy vẽ hoặc miêu tả nội dung bức tranh bằng lời.

Gợi ý:

Bức tranh minh họa có thể được vẽ theo ý tưởng sẽ được chia làm hai phần. Phía trên thể hiện cho “công cha”, phía dưới thể hiện cho “nghĩa mẹ”. Phần “công cha”: một bên vẽ hình ảnh người cha đang làm việc, một bên là núi non. Phần “nghĩa mẹ”: một bên vẽ hình ảnh người mẹ đang ru con, một bên vẽ biển cả.

>> Bài tiếp theo: Soạn bài Tập làm thơ lục bát Cánh Diều trang 43

Ngoài phần Soạn văn 6 trên, VnDoc mời các bạn tham khảo thêm Văn mẫu lớp 6 và Soạn văn 6 ngắn nhất. Các em học sinh còn tham khảo Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 đầy đủ các môn của Bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Cánh Diều THCS

Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Nhằm giúp học sinh có thể chuẩn bị bài một cách nhanh chóng cho môn Ngữ Văn lớp 6 với bộ sách mới.

Mobitool Soạn văn 6: Ca dao Việt Nam, thuộc bộ sách Cánh Diều, mời các bạn học sinh tham khảo với Mobitool nhé.

==>> Hãy chọn và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong một bài ca dao

  • Ca dao là một hình thức thơ ca dân gian truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
  • Ca dao sử dụng nhiều thể thơ, trong đó nhiều bài viết theo thể lục bát. Mỗi bài ca dao ít nhất có hai đầu dòng.
  • Ca dao thể hiện các phương diện tình cảm, trong đó có tình cảm gia đình.

a. Bài 1

“Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”

– Nội dung chính: Ca ngợi công lao to lớn của đấng sinh thành: cha mẹ. Đồng thời răn dạy con người phải biết ghi nhớ và báo đáp công ơn ấy.

– Nghệ thuật:

  • Biện pháp tu từ so sánh: “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”. Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ.
  • Hình ảnh “cù lao chín chữ”: hình ảnh ẩn dụ nói về công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề [cù: siêng năng, lao: khó nhọc, chín chữ cù lao gồm có sinh [đẻ], cúc [nâng đỡ], phủ [vuốt ve], súc [cho bú, cho ăn], trưởng [nuôi cho lớn]. dục [dạy dỗ], cố [trông nom], phục [theo dõi tính tình mà uốn nắn], phúc [che chở].

=> Hình ảnh thể hiện lòng biết ơn của con cái đối với cha mẹ.

b. Bài 2 núi ngất trời là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì trong ca dao

“Con người có cố, có ông
Như cây có cội, như sông có nguồn”

– Nội dung: Khuyên nhủ con người cần phải ghi nhớ nguồn cội của mình, ghi nhớ công ơn của thế hệ đi trước.

– Nghệ thuật:

  • “Có cố, có ông”: chỉ thế hệ đi trước
  • Hình ảnh so sánh “như cây có cội, như sông có nguồn”: mượn hình ảnh thiên nhiên còn có nguồn cội, để khuyên nhủ con người phải ghi nhớ nguồn gốc của mình.

c. Bài 3

“Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy”

– Nội dung: Đề cao tình cảm anh em trong gia đình. Nhắc nhở anh em trong một gia đình phải biết yêu thương, giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau.

– Nghệ thuật:

  • Cụm từ “cùng chung – cùng thân” gợi ra mối quan hệ huyết thống.
  • Biện pháp tu từ so sánh: “yêu nhau như thể tay chân”: gợi ra sự nương tựa, gắn bó trong cuộc sống.

* Trả lời câu hỏi SGK:

– Hãy chú ý đến thể thơ, vần nhip, được sử dụng trong ba bài ca dao:

  • Thể thơ: Lục bát
  • Vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo.
  • Nhịp: 4/2 [câu 6] và 4/4 [câu 8].

– Ba bài ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào: So sánh.

Câu 1. Mỗi bài ca dao nói về tình cảm nào trong gia đình?

  • Bài 1: Tình yêu thương của cha mẹ.
  • Bài 2: Tình cảm với ông bà, tổ tiên
  • Bài 3: Tình cảm anh em ruột thịt

Câu 2. Hãy chọn và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong một bài ca dao.

  • Bài 1: Biện pháp tu từ so sánh: “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”. Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ.
  • Bài 2: Hình ảnh so sánh “như cây có cội, như sông có nguồn”: mượn hình ảnh thiên nhiên còn có nguồn cội, để khuyên nhủ con người.
  • Bài 3: Biện pháp tu từ so sánh: “yêu nhau như thể tay chân”: gợi ra sự nương tựa, gắn bó trong cuộc sống.

Câu 3. Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?

  • Học sinh tự lựa chọn và lí giải nguyên nhân.
  • Gợi ý: Bài ca dao yêu thích nhất là Bài 1. Vì bài ca dao đã cho thấy công lao to lớn của cha mẹ, những người gần gũi, yêu thương chúng ta nhất.

Câu 4. Nếu vẽ minh hoạ cho bài ca dao thứ nhất, em sẽ vẽ như thế nào? Hãy vẽ hoặc miêu tả nội dung bức tranh bằng lời.

Gợi ý:

Bức tranh minh họa có thể được vẽ theo ý tưởng sẽ được chia làm hai phần. Phía trên thể hiện cho “công cha”, phía dưới thể hiện cho “nghĩa mẹ”. Phần “công cha”: một bên vẽ hình ảnh người cha đang làm việc, một bên là núi non. Phần “nghĩa mẹ”: một bên vẽ hình ảnh người mẹ đang ru con, một bên vẽ biển cả.

Video liên quan

Chủ Đề