Nơi rộng nhất của châu á kéo dài từ Tây sang Đông rộng bao nhiêu kilômét

 Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

   + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 [kể cả các đảo].

 Chiều dài từ điểm cực Bắc với điểm cực Nam là: khoảng 8500 km.

+ Chiều dài từ bờ Tây sang bờ Đông là : khoảng 9200 km.

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ KÍCH THƯỚC CỦA CHÂU LỤC

$\bullet \,\,$Vị trí:

- Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

$\bullet \,\,$Giới hạn:

- Lãnh thổ châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, trải rộng từ bờ Tây sang bờ Đông.

- Vĩ độ địa lí của điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền châu Á:

+ Điểm cực Bắc nằm trên vĩ tuyến $77^{o}44’B$

+ Điểm cực Nam nằm trên vĩ tuyến $1^{o}16’B$

- Châu Á tiếp giáp:

+ Bắc: Giáp Bắc Băng Dương

+ Nam: Giáp Ấn Độ Dương

+ Tây: Giáp châu Âu, châu Phi, Địa Trung Hải.

+ Đông: Giáp Thái Bình Dương

$\bullet \,\,$Kích thước:

- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.

- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam nơi lãnh thổ mở rộng nhất là $8.500\,km.$

- Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là $9.200\,km.$

- Diện tích phần đất liền rộng khoảng $41,5$ triệu $km^{2}.$

- Tính cả diện tích các đảo phụ thuộc là $44,4$ triệu $km^{2}.$

2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

a] Đặc điểm địa hình

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm và rìa lục địa.

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.

- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.

b] Khoáng sản

- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu khác như đồng, thiếc…

- Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở Tây Nam Á. [Iran, Irắc, Cô-oét, Arập,…]

- Ở Việt Nam có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng, mỏ Rạng Đông, mỏ Rồng… ở vùng biển Vũng Tàu.

Page 2

SureLRN

Bài tập Sách giáo khoa

Trả lời câu hỏi in nghiêng

[trang 4,5 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 1.1, em cho biết:

- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?

- Châu Á tiếp giáp với các đạ dương và các châu lục nào?

- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu kilomet?

Trả lời:

- Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin- nằm trên vĩ độ 77o44B.

- Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 1o16B.

- Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

- Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.

- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.

[trang 6 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 1.2, em hãy:

- Tìm và đọc các tên dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, côn – Luân, Thiên Sơn, An – tai … và các sơn nguyên chính: Trung Xi – bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…

- Tìm và đọc tên các đồng ruộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tay Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…

- Xác định các hướng núi chính.

Trả lời:

- Dựa và kí hiệu và kênh chữ trên hình 1.2 để tìm và đọc tên các dãy núi chính [Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Thiên Sơn, An – tai…], các sơn nguyên chính [ Trung Xi-bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…], các đồng bằng rộng nhất [Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…].

- Các hướng núi chính: đông – tây hoặc đông – tây [các dãy núi vùng Trung Á, Đông – Á]; bắc am hoặc gần bắc – nam [cascc dãy núi vùng Đông Á, Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á]; tây bắc – đông nam [các dãy núi ở Tây Nam Á, Đông Nam Á].

[trang 6 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

- Ở châu Á có những khoáng sản nào chủ yếu nào?

- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?

Trả lời:

- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …

- Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.

Bài 1 [trang 6 sgk Địa Lí 8]: Hãy nên các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.

Lời giải:

- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:

   + Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

   + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 [kể cả các đảo].

- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:

   + Vị trí kéo dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.

   + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.

Bài 2 [trang 6 sgk Địa Lí 8]: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.

Lời giải:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp.

- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

Bài 3 [trang 6 sgk Địa Lí 8]: Dựa vài hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy từng đồng bằng vào vở học theo bẳng mẫu sau

Lời giải:

Các đồng bằng lớnCác sông chính
Tây Xi-biaÔ-bi, I-ê–nit–xây
Tu-ranXưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri–a
Hoa BắcHoàng Hà
Hoa TrungTrường Giang
Ấn–HằngẤn, Hằng
Lưỡng HàTi-grơ, Ơ-phrat

Bài tập Tập bản đồ

Câu 1 trang 4 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 1:

Em hãy:

a] Tô màu vàng vào phần châu Á.

b] Ghi tên các châu lục, các đại dương tiếp giáp với châu Á.

c] Ghi dấu cộng [+] vào vị trí điểm cực Bắc, cực Nam châu Á và điền nội dung thích hợp vào những chỗ trống trong các câu dưới đây.

Lời giải:

b] - Tiếp giáp với 3 mặt giáp Đại Dương: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương.

- Phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.

c] - Điểm cực Bắc châu Á là mũi: [C1] Seliusky, nằm ở vĩ tuyến [C2] 77o 44' Bắc.

- Điểm cực Nam châu Á là mũi: [C1] Piai, nằm ở vĩ tuyến [C2] 1o 16' Bắc.

Câu 2 trang 5 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 2 dưới đây:

a] Em hãy ghi tên các dãy núi chính, các sơn nguyên chính và các đồng bằng lớn của châu Á lên lược đồ.

b] Kết hợp quan sát hình 1.2 tr 5 SGK, nêu nhận xét khái quát về địa hình châu Á.

Lời giải:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam là cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.

- Các núi và sơn nguyên cao tập trung nhiều ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

Câu 3 trang 6 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 1.2 tr 5 SGK, hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ các loại khoáng sản chính ở châu Á và vùng phân bố của chúng.

Lời giải:

Video liên quan

Chủ Đề