Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên vở bài tập



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89 Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [tiếp theo] hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89 Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [tiếp theo] - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

1806 × 23        326 × 142

13840 : 24        28832 : 272

Phương pháp giải

- Phép nhân : Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Phép chia : Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 2: Tìm x:

a] x × 30 = 1320     b] x : 24 = 65

Phương pháp giải

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

a] x × 30 = 1320

x = 1320 : 30

x = 44

Quảng cáo

b] x : 24 = 65

x = 65 × 24

x = 1560

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a × 3 = .... × a

a : 1 = .....

[a × b] × 5 = .... × [b × 5]

a : a = ..... [a khác 0]

a × 1 = 1 × .... = .....

0 : a = .... [a khác 0]

2 × [m + n] = 2 × m + 2 x....

Phương pháp giải

Nhẩm lại các tính chất đã học trong phép nhân và phép chia rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a × 3 = 3 × a

a : 1 = a

[a × b] × 5 = a × [b × 5]

a : a = 1 [a khác 0]

a × 1 = 1 × a = a

0 : a = 0 [a khác 0]

2 × [m + n] = 2 × m + 2 × n

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 4: Điền dấu > < = vào chỗ chấm:

35 × 11 .... 385       1298 × 0 ....150

17 × 100 .... 1800       54 × 72 .... 72 ×54

1600 : 10 .... 106       24 … 2400:100

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Tính giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. 

Lời giải:

35 × 11 = 385       1298 × 0 < 150

17 × 100 < 1800       54 × 72 = 72 × 54

1600 : 10 > 106       24 = 2400 : 100

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 5: Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút?

Phương pháp giải

- Tìm quãng đường từ nhà đến trường : Lấy độ dài quãng đường đi bộ trong 1 phút nhân với 15.

- Tìm thời gian An đi xe đạp để hết quãng đường đó : Lấy độ dài quãng đường từ nhà đến trường vừa tìm được chia cho 180.

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi phút 84 m: 15 phút

Mỗi phút 180 m: ... phút?

Bài giải

Đoạn đường An đi từ nhà đến trường dài số mét là:

84 × 15 = 1260 [m]

Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường thì hết số phút là:

1260 : 180 = 7 [phút]

  Đáp số: 7 phút.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 156. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI số Tự NHIÊN [tiếp theo] 2 X [m + n] = 2xm+2xn 35 X 11 = 385 17 X 100 106 1298 X 0 < 150 54 X 72 = 72 X 54 24 = 2400 : 100 5. Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút? Tóm tắt Đi bộ: 15 phút phút Xe đạp:H^ ■jm 5 • -ĩ 9 • Bài giải Đoạn đường An đi từ nhà đến trường: 84 X lí - 1260 [m] Số phút An đi xe đạp từ nhà đến trường là: 1260 : 180 = 7 [phút] Đáp số: 7 phút 1. Đặt tính rồi tính: 1806 X 23 326 X 142 13840 184 24 28832 1632 272 652 160 0 3612 1304 16 41538 326 46292 2. Tìm X: a] X X 30 = 1320 b] X : 24 = 65 X = 1320 : 30 X = 65 X 24 X = 44 X = 1560 3. Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: a X 3 = 3 X a a : 1 = a [a X b] X 5 = a X [b X 5] a : a = 1 [a khác 0] a X 1 = 1 X a = a 0 : a = 0 [a khác 0]

Bài 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
Bài khác

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

134752 + 2408 84752 18736

35981 + 81037 618360 25813

Phương pháp giải:

- Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \[x\] :

a]\[x\] + 216 = 570 b]\[x\]– 129 = 427

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của \[x\] rồi tìm \[x\] theo các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a]\[x\] + 216 = 570

\[x\] = 570 – 216

\[x\] = 354

b]\[x\] – 129 = 427

\[x\] = 427 + 129

\[x\]= 556

Bài 3

Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm :

7 + a = ..... + 7 a – 0 =.....

[a + b ] + 5 = a + [b + ..... ] a – a =.....

0 + m = m + .....=.....

Phương pháp giải:

Nhẩm lại các tính chất giao hoán, kết hợp, ... rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

7 + a = a + 7 a – 0 = a

[a + b] + 5 = a + [b + 5] a – a = 0

0 + m = m + 0 = m

Bài 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 68 + 95 + 32 + 5 =.................

=.................

=.................

b] 102 + 7 + 243 + 98 =.................

=.................

=.................

Phương pháp giải:

- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm.

- Tính nhẩm rồi trình bày các bước giải.

Lời giải chi tiết:

a] 68 + 95 + 32 + 5 = [68 + 32 ] + [95 + 5]

= 100 + 100

= 200

b] 102 + 7 +243 + 98 = [102 + 98] + [7 + 243]

= 200 + 250

= 450

Bài 5

Anh tiết kiệm được 135 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của em ít hơn của anh là 28 000 đồng. Hỏi cả 2 anh em tiết kiệm được bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền tiết kiệm của em.

- Tính tổng số tiền tiết kiệm của hai anh em.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Anh:135 000 đồng

Em: ít hơn 28 000 đồng

Cả hai anh em: ... đồng?

Bài giải

Số tiền tiết kiệm của em là:

135 000 – 28 000 = 107 000 [đồng ]

Số tiền tiết kiệm của hai anh em là:

135 000 + 107 000 = 242 000 [đồng]

Đáp số : 242 000 đồng.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 88, 89 VBT toán 4 bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 157 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 89, 90 VBT toán 4 bài 157 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 158 : Ôn tập về biểu đồ

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 90, 91 VBT toán 4 bài 158 : Ôn tập về biểu đồ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 159 : Ôn tập về phân số

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 VBT toán 4 bài 159 : Ôn tập về phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 93, 94, 95 VBT toán 4 bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề