Khi so sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng khách hàng cần nắm rõ thông tin về các loại phí của từng ngân hàng. Và để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về mức biểu phí đó thì bạn có thể tham khảo trong bài viết dưới đây.
Sử dụng thẻ ngân hàng cũng như các dịch vụ của ngân hàng hiện nay là phổ biến và hầu hết các khách hàng thẻ đều có sử dụng một đến một vài dịch vụ thẻ. Tuy nhiên chắc hẳn trước khi quyết định sử dụng chúng ta cũng đã từng so sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng.
Khi so sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng khách hàng cần nắm rõ thông tin về các loại phí của từng ngân hàng. Và để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về mức biểu phí đó thì bạn có thể tham khảo trong bài viết dưới đây.
Bạn hiểu phí dịch vụ ngân hàng là gì?
Dịch vụ ngân hàng được biết đến bao gồm các hoạt động cho khách hàng vay, chuyển tiền, rút tiền, kinh doanh ngoại tệ, gửi tiền… Và khi khách hàng sử dụng tới các dịch vụ này thì khách hàng sẽ phải trả một khoản phí nhất định. Khoản phí dịch vụ sẽ phụ thuộc vào từng dịch vụ, hạn mức và ngân hàng mà bạn thực hiện giao dịch.
Các loại phí ngân hàng hiện nay
Phí để khách hàng duy trì tài khoản
Phí duy trì tài khoản được hiểu là khoản số dư tối thiểu bạn phải có trong thẻ ngân hàng của mình. Nếu thẻ ngân hàng của bạn duy trì được số dư tối thiểu thì bạn sẽ được miễn phí phí duy trì tài khoản này. Hiện nay mức phí duy trì tài khoản giữa các tài khoản là khác nhau và dao động từ 5,000 VNĐ cho đến 15,000 VNĐ.
Phí thường niên của thẻ
Phí thường niên được biết đến là phí để duy trì thẻ hàng năm cũng như để bạn có thể sử dụng các dịch vụ khác của thẻ mà không bị khóa lại. Mức phí thường niên của thẻ ghi nợ và thẻ thanh toán nội địa dao động từ 50,000 VNĐ cho tới 100,000 VND.
Phí quản lý tài khoản thẻ
Phí quản lý tài khoản thẻ chính là biểu phí khi bạn thực hiện các dịch vụ của thẻ như SMS banking, mobile banking… Khi bạn thực hiện các giao dịch này và thực hiện nhận thông báo thì bạn sẽ mất một khoản phí.
Phí chuyển tiền và rút tiền khi bạn dùng thẻ
Phí chuyển tiền là mức phí khi bạn chuyển tiền từ thẻ của bạn sang các ngân hàng và thẻ tín dụng khác thông qua các hình thức chuyển tiền trực tiếp tại quầy hay trên các ứng dụng.
Phí rút tiền là mức phí khi bạn thực hiện rút tiền từ tài khoản của bạn tại quầy giao dịch hay cây ATM.
Các loại phí khác
Phí giao dịch ở nước ngoài
Phí in sao kê
Mỗi một ngân hàng đều có khá nhiều các loại phí khi sử dụng thẻ
So sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng
So sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng khi chuyển tiền qua internet banking trong cùng hệ thống và cùng tỉnh, thành phố.
Nội mạng, cùng TP | 2.000.000 | 20.000.000 | 200.000.000 | 2.000.000.000 | Ghi chú |
Vietcombank | 2.200 | 5.500 | 5.500 | Dưới 50 triệu: 2.200 VNĐ Trên 50 triệu: 5.500 VNĐ | |
Vietinbank | 2.200 | 3.300 | 22.000 | 220.000 | Dưới 1 triệu: 1.100 VNĐ 1~3 triệu: 2.200 VNĐ 3~50 triệu: 3.300 VNĐ Trên 50 triệu: 0,011% |
BIDV | 1.100 | 9.900 | Dưới 30 triệu: 1.100 VNĐ Trên 30 triệu: 0,01% tối đa 9.900 VNĐ | ||
MB | 5.500 | Dưới 20 triệu: 3.300 VNĐ Trên 20 triệu: 5.500 VNĐ | |||
ACB | Miễn phí | ||||
VIB | |||||
SHB | |||||
LienvietPostbank | |||||
TP Bank | |||||
VP Bank | |||||
Techcombank |
So sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng khi chuyển tiền ngoại mạng và cùng tỉnh, thành phố.
Nội mạng, cùng TP | 2.000.000 | 20.000.000 | 200.000.000 | 2.000.000.000 | Ghi chú |
Vietcombank | 7.700 | 11.000 | 44.000 | 440.000 | Dưới 10 triệu: 7.700 VNĐ Trên 10 triệu: 0,02% Tối thiểu 10.000 – tối đa 1 triệu đồng |
Vietinbank | 9.900 | 22.000 | 22.000 | Dưới 50 triệu: 9.900 VNĐ Trên 50 triệu: 0,011% | |
BIDV | 7.700 | 11.000 | 40.000 | 55.000 | Dưới 10 triệu đồng: 7.700 VNĐ Trên 10 triệu đồng: 0,02% Tối thiểu 10.000 – tối đa 1 triệu đồng |
MB | 11.000 | 594.000 | Dưới 500 triệu: 11.000 VNĐ Trên 500 triệu: 0,027% [tối đa 1 triệu VNĐ] | ||
ACB | 10.500 | 42.000 | 420.000 | 0,021% [tối thiểu 10.500 VND – tối đa 700.000 đồng] | |
VIB | 11.000 | 44.000 | 440.000 | 0,02% [tối thiểu 10.000 VNĐ – tối đa 600.000 đồng] | |
SHB | 9.900 | 22.000 | 440.000 | Dưới 500 triệu: 0,011% [tối thiểu 9.900 VNĐ] Trên 500 triệu phí 0,022% [tối đa 550.000 VNĐ] | |
LienvietPostbank | 7.700 | 352.000 | Dưới 500 triệu: 8.800 VNĐ Trên 500 triệu: 0,016% [Tối đa 400.000 VNĐ] | ||
TP Bank | 8.800 | 220.000 | Dưới 500 triệu: 8.800 VNĐ Trên 500 triệu: 0,01% [Tối thiểu 20.000 đồng – tối đa 300.000 đồng | ||
VP Bank | 6.600 | ||||
Techcombank | Miễn phí |
So sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng: Mức phí rút tiền tại cây ATM và phí SMS hàng tháng
VCB | Vietin bank | BIDV | VP Bank | MB | ACB | VIB | SHB | TP Bank | Techcom bank | Lietvietpost bank | |
Rút tiền ATM cùng hệ thống | 1.100 | 0 | 0 | 1.100 | Miễn phí | ||||||
Rút tiền ATM ngoài | 3.300 | 1.100 | Miễn phí | ||||||||
SMS hàng tháng | 11.000 | 8.800 | 9.900 | 8.800 | 9.900 | 9.900 | 8.800 |
Như vậy bài viết trên đã so sánh biểu phí sử dụng giữa các ngân hàng hy vọng bạn đọc sẽ có được các thông tin bổ ích.
Tải app miễn phí ngay : //g-pay.vn/install
Văn phòng giao dịch: Tầng 9, Gold Tower, 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Chuyển tiền khác ngân hàng là một trong những dịch vụ tiện ích được nhiều người sử dụng hàng ngày. Vậy, phí chuyển tiền khác ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán, lưu trữ tiền và chuyển khoản là một việc làm quá đỗi quen thuộc với nhiều người. Và tất nhiên, trong quá trình dùng thẻ ngân hàng sẽ không tránh khỏi phát sinh các khoản phí. Trong đó, không thể không kể đến phí chuyển tiền khác ngân hàng. Thông thường, nếu chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng sẽ không mất phí hoặc phí rất thấp. Ngược lại, nếu chuyển liên ngân hàng thì khoản phí này không hề nhỏ.
Vì thế, trong bài viết này, nganhangviet.org sẽ cập nhật phí chuyển tiền khác ngân hàng mới nhất tại một số ngân hàng để khách hàng tiện tham khảo.
Chuyển tiền khác ngân hàng là gì?
Chuyển tiền khác ngân hàng hay còn được gọi là chuyển tiền liên ngân hàng. Đây là hình thức chuyển tiền từ tài khoản của ngân hàng này sang tài khoản ngân hàng khác rất an toàn và nhanh chóng. Điều kiện để giao dịch thành công đó là người gửi và gửi nhận phải có tài khoản ngân hàng.
Hiện nay, ngoài việc chuyển khoản ngân hàng tại phòng giao dịch, khách hàng có thể chuyển tiền khác ngân hàng thông qua Internet Banking hoặc Mobile Banking tiết kiệm thời gian và công sức đi lại. Việc chuyển tiền được diễn ra mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có thiết bị kết nối Internet, 3G, 4G.
Tuy nhiên, khi thực hiện giao dịch chuyển tiền khác ngân hàng, người chuyển sẽ phải chịu một khoản phí chuyển tiền theo quy định của mỗi ngân hàng. Hiện nay, cũng có một số ngân hàng đưa ra ưu đãi miễn phí chuyển tiền liên ngân hàng thu hút được sự quan tâm của rất nhiều khách hàng.
Phí chuyển tiền khác ngân hàng bao nhiêu?
Đối với giao dịch chuyển khoản từ ngân hàng này sang ngân hàng khác thì sẽ có một loại phí phát sinh đó là phí chuyển tiền liên ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ đưa ra một mức phí khác nhau, vì thế không ít cảm thấy băn khoăn không biết phí chuyển tiền khác ngân hàng bao nhiêu.
Thực chất, tùy vào từng chính của mỗi ngân hàng mà mức phí này được quy định khác nhau. Tuy nhiên, mức phí này vẫn phải đảm bảo nằm trong quy định của luật ngân hàng, phù hợp với điều kiện khách hàng cũng như tính canh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường.
Thông thường, mức phí này sẽ dao động từ khoảng vài nghìn cho đến vài chục nghìn. Và để dễ tính phí, ngân hàng thường đưa ra mức % và số tiền chuyển. Ngoài ra, nó còn tùy thuộc vào việc ngân hàng của bạn và ngân hàng người nhận cùng tỉnh hay khác tỉnh.
Cập nhật phí chuyển tiền khác ngân hàng mới nhất
Để khách hàng nắm rõ mức phí chuyển tiền liên ngân hàng hiện nay là bao nhiêu, dưới đây là bảng phí của một số ngân hàng uy tín trên thị trường khách hàng có thể tham khảo:
Số tiền chuyển/Mức phí/Ngân hàng |
Chủ Đề |