1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Tính:
a] 204 x 3 + 97 = ?
A. 790 B. 709 C. 700
b] 118 x 6 - 78 = ?
A. 700 B. 600 C. 630
c] 103 x 2 x 3 = ?
A. 681 B 618 C. 670
d] 146 x 5 - 130 = ?
A. 600 B. 700 C. 750
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Tìm $x$:
a] $x$ : 6 = 97 + 21. Giá trị của $x$ là:
708
b] $x$ : 4 = 34 x 3. Giá trị của $x$ là:
400
Phần II: Trình bày lời giải các bài toán
1. Lớp 3A có 36 học sinh, $\frac{1}{4}$ số học sinh của lớp là nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn nữ?
Bài giải:
...................................................
...................................................
2. Một tủ sách có 8 ngăn, mỗi ngăn có 102 quyển. Hôm nay cô thủ thư cho mượn $\frac{1}{3}$ số sách trong tủ. Hỏi cô cho mượn bao nhiêu quyển sách?
Bài giải:
....................................................
.....................................................
3. Tính:
a] 103 x 4 + 47 = ................ b] 115 x 4 - 96 = ....................
= ................. = ....................
c] 117 x 7 + 93 = ................ d] 42 x 2 x 3 = ....................
= ................ = ....................
4. Một mảnh vài dài 6m, đem cắt thành từng mảnh dài 1m. Hỏi phải cắt mấy lần?
Bài giải:
.....................................................
.....................................................
Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Biết \[x\] : 13 = 5 + 3. Giá trị của \[x\] là:
A. 103 B. 104
C. 105 D. 110
Câu 2: Tính: 214 × 3 – 46 = ………
A. 596 B. 597
C. 598 D. 599
Câu 3: Một cửa hàng có 26kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 8 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki–lô–gam gạo tẻ?
A. 108kg B. 208kg
C. 308kg D. 408kg
Câu 4: 32 gấp 8 mấy lần ?
A. 3 lần B. 4 lần
C. 5 lần D. 6 lần
Câu 5: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
A. 12 bạn B. 22 bạn
C. 32 bạn D. 34 bạn
Câu 6: Tìm tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số.
A. 900 B. 998
C. 999 D. 990
Câu 7: Tính: 104 × 7 + 28 =…..
A. 754 B. 755
C. 756 D. 757
Câu 8: Một con chó cân nặng 16kg, một con thỏ cân nặng 4kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ?
A. 1 lần B. 2 lần
C. 3 lần D. 4 lần
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a] 117 × 3
……………
……………
……………
118 × 7
……………
……………
……………
205 × 4
……………
……………
……………
b] 341 × 3
……………
……………
……………
110 × 8
……………
……………
……………
214 × 4
……………
……………
……………
Bài 2: Tìm \[x\], biết:
\[x\] : 7 = 123
………………………….
………………………….
\[x\] : 4 = 227
………………………….
………………………….
Bài 3: Có 4 thùng dầu, mỗi thùng chứa 127\[l\] dầu. Người ta đã lấy ra 205\[l\] từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số:…………………………
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính bên phải dấu bằng trước.
- Tìm \[x\] : \[x\] ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
\[x\] : 13 = 5 + 3
\[x\] : 13 = 8
\[x\] = 8 × 13
\[x\] = 104
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
Cách giải:
214 × 3 – 46
= 642 – 46
= 596
=> Đáp án cần chọn là A.
Câu 3:
Phương pháp giải:
- Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
- Số kg gạo tẻ = số kg gạo nếp × 8.
Cách giải:
Bài giải
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
26 × 8 = 208 [kg]
Đáp số: 208kg.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Dạng toán giảm đi một số lần: Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần.
Cách giải:
32 : 8 = 4 [lần]
Vậy 32 gấp 8 là 4 lần.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Số bạn lớp 3A = số bạn của mỗi tổ × 4.
Cách giải:
Bài giải
Lớp 3A có số bạn là:
8 × 4 = 32 [bạn]
Đáp số: 32 bạn.
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 6:
Phương pháp giải:
- Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số.
- Nhân hai số trên với nhau.
Cách giải:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau là 111.
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.
Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số là:
111 × 9 = 999
Vậy số cần tìm là 999.
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
Cách giải
104 × 7 + 28
= 728 + 28
= 756
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 8:
Phương pháp giải:
- Dạng toán giảm đi một số lần.
- Để tìm con chó cân nặng gấp số lần con thỏ ta lấy cân nặng con chó chia cho cân nặng của con thỏ.
Cách giải:
Bài giải
Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:
16 : 4 = 4 [lần]
Đáp số: 4 lần.
=> Đáp án cần chọn là D.
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo cột dọc.
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp giải:
\[x\] ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
\[x\] : 7 = 123
\[x\] = 123 × 7
\[x\] = 861
\[x\] : 4 = 227
\[x\] = 227 × 4
\[x\] = 908
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tìm số lít dầu ở 4 thùng dầu ta lấy số dầu ở mỗi thùng nhân với 4.
- Tìm số lít dầu còn lại ta lấy số dầu ở 4 thùng trừ đi số dầu đã lấy ra.
Cách giải:
Bài giải
4 thùng có số lít dầu là:
127 × 4 = 508 [\[l\]]
Số lít dầu còn lại là:
508 – 205 = 303 [\[l\]]
Đáp số: 303 lít dầu.
Loigiaihay.com