PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN THỂ DỤC
CẤP TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM
[Phiếu dành cho giáo viên]
Thực hiện Bản Thỏa thuận đã kí kết tại Tokyo ngày 08/10/2018 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam và Tập đoàn Mizuno Nhật Bản về Hợp tác phát triển Giáo dục thể chất trong trường Tiểu học của Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo mở rộngtriển khai thực nghiệm vận dụng Chương trình vận động cơ bản Mizuno Hexathlon và sử dụng thí điểm bộ dụng cụ Mizuno Hexathlon vào giờ Thể dục và hoạt động Giáo dục thể chất cấp Tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành tại các trường tiểu học được nhận bộ dụng cụ.
Để tìm hiểu thông tin về thực trạng giảng dạy môn Thể dục trong cáctrường tiểu học ở Việt Nam và thực trạng vận dụng thí điểm Chương trình vận động cơ bản Mizuno Hexathlon vào giờ học Thể dục cấp tiểu học, kính mong quý thầy/cô cung cấp thông tin chính xác theo các câu hỏi dưới đây. Những thông tin mà quý thầy/cô cung cấp hoàn toàn được bảo mật và chỉ dùng để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cám ơn!
THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Tên trường…………………………...
2. Vị trí trường: Thành thị ; Nông thôn ; Vùng sâu/xa
3. Tỉnh: …………… Quận/Huyện :………………… Phường/xã ………………………..
4. Giới tính: Nam Nữ
5. Tuổi:
Dưới 30 tuổi☐ Từ 30 đến 39 tuổi☐ Từ 40 đến 49 tuổi ☐ Từ 50 tuổi trở lên☐
6. Dân tộc: Kinh Khác [xin ghi rõ]…………..
7. Trình độ đào tạo: Trung cấp ☐ Cao đẳng ☐ Đại học ☐ Sau Đại học☐
Chuyên ngành đào tạo: ……………………………………………..
8. Đang dạy lớp mấy?
Lớp 1☐ Lớp 2☐ Lớp 3☐ Lớp 4☐ Lớp 5☐
9. Thâm niên giảng dạy [tính từ năm vào ngành]:
10. Lớp thầy/cô đang dạy có bao nhiêu học sinh [mức độ trung bình]:
Dưới 35 HS ☐ Từ 35 đến 45☐ Từ 46 đến 55☐ Trên 55 ☐
I: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
A1: Thầy/ cô hãy cho biết nhận định của mình về mức độ quan trọng của môn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất trong nhà trường đối với lứa tuổi học sinh tiểu học.
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Không quan trọng | B. Chưa thực sự quan trọng | C. Quan trọng | D. Rất quan trọng |
A2: Thầy/ cô hãy cho biết mức độ quan tâm của quản lí [Ban giám hiệu] đối với môn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất trong nhà trường thầy/ cô đang giảng dạy[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Không quan tâm | B. Chưa thực sự quan tâm | C. Quan tâm | D. Rất quan tâm |
A3: Thầy/cô hãy cho biết mức độ quan tâm của phụ huynh HS đối với việc học môn Thể dục và hoạt động Giáo dục thể chất của học sinh trong nhà trường thầy/ cô đang giảng dạy[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Không quan tâm | B. Chưa thực sự quan tâm | C. Quan tâm | D. Rất quan tâm |
A4: Thầy/cô hãy đánh dấu mức độ những lợi íchmàmôn Thể dục mang lại cho học sinh tiểu học[đánh dấu X vào các ô phù hợp]
TT | Lợi ích cơ bản nhất của môn Thể dục đối với học sinh tiểu học | Hoàn toàn không có ích | Không có ích lắm | Tương đối có ích | Rất có ích |
1 | Trang bị các kiến thức cơ bản về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe | ||||
2 | Trang bị các kỹ năng vận động cơ bản | ||||
3 | Trang bị nền tảng thể lực, các tố chất vận động, sẵn sàng cho các hoạt động vận động cao hơn ở cấp học trên | ||||
4 | Tạo điều kiện phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần | ||||
5 | Tạo cơ hội giao lưu, học hỏi, khả năng giao tiếp. | ||||
6 | Tăng cường khả năng phối hợp, hợp tác, tổchức, phát huy tinh thần đồng đội | ||||
7 | Tạo sân chơi lành mạnh, bổ ích | ||||
8 | Định hướng vận dụng kỹ năng đã học vào học tập, hoạt động ngoại khóa, trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày | ||||
9 | Tạo thói quen thường xuyên tập luyện TDTT | ||||
10 | Định hướng lựa chọn môn Thể thao phù hợp với bản thân |
B1: Thầy/ cô hãy lựa chọn mức độ ảnh hưởngcủa các yếu tố dưới đây đến hiệu quả giờ học Thể dục mà Thầy/ cô giảng dạy:[đánh dấu X vào ô phù hợp]
TT | Các yếu tố | Mức độ ảnh hưởng | |||
Không ảnh hưởng | Ảnh hưởng [không nhiều] | Có ảnh hưởng [tương đối] | Rất ảnh hưởng | ||
1 | Địa điểm tập luyện | ||||
2 | Thiết bị, dụng cụ hỗ trợ tập luyện | ||||
3 | Đồ dùng dạy học | ||||
4 | Môi trường tập luyện | ||||
5 | Phương pháp dạy học | ||||
6 | Hình thức tổ chức dạy học | ||||
7 | Chương trình môn học | ||||
8 | Kế hoạch dạy học | ||||
9 | Trình độ giáo viên | ||||
10 | Thời lượng giờ học | ||||
11 | Thời lượng tiết học/ tuần | ||||
12 | Sĩ số HS | ||||
13 | Khả năng tiếp thu của HS | ||||
14 | Quản lí chuyên môn | ||||
15 | Hình thức đánh giá kết quả học tập |
B: Thầy/ cô hãy đánh giá mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học hiện có tại nhà trường đối với các nội dung giáo dục trong chương trình môn Thể dục mà các Thầy/ cô đang giảng dạy [đánh dấu X vào ô phù hợp]
TT | Nội dung | Mức độ đáp ứng | |||
Không đáp ứng được | Đáp ứng mức độ thấp | Đáp ứng tương đối | Hoàn toàn đáp ứng được | ||
B2 | Địa điểm tập luyện | ||||
B3 | Thiết bị, dụng cụ hỗ trợ tập luyện | ||||
B4 | Đồ dùng dạy học | ||||
B5 | Môi trường tập luyện |
B6: Các Thầy/ cô cho biết một số nhận định cụ thể về tình trạngcơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy họcmôn Thể dục hiện có tại nhà trường [ưu điểm, hạn chế]:
Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
B7: Hiện tại, các Thầy/ cô trực tiếp giảng dạy bao nhiêu tiết học trong 01 tuần?
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. dưới 10 tiết | B. Từ 11 tiết đến 18 tiết | C. Từ 19 tiết đến 25 tiết | D. Trên 25 tiết |
B8: Thầy/ cô cho biết, giáo viên dạy môn Thể dục ở trường tiểu học như thầy/ cô, dạy bao nhiêu tiết học trong 01 tuần là phù hợp nhất?[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. dưới 10 tiết | B. Từ 11 tiết đến 18 tiết | C. Từ 19 tiết đến 25 tiết | D. Trên 25 tiết |
B9: Thầy/ cô cho biết, giờ học Thể dục có số lượng học sinh/ 01 lớp khoảng bao nhiêu là phù hợp? [Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Dưới 15 học sinh | B. Từ 16 đến 35 học sinh | C. Từ 36 đến 45 học sinh | D. Trên 45 học sinh |
B10. Thầy/ cô cho biết mức độ hợp lí của việc sắp xếp thời khóa biểu học môn Thể dục ở trường tiểu học nơi thầy/ cô đang giảng dạy.
A. Khônghợp lí | B. Chưa hợp lí lắm | C. Tương đối hợp lí | D. Rất hợp lí |
C1: Thầy/ cô hãy đánh giá mức độ đáp ứng của nội dung, chương trình, tài liệu hướng dẫn, phương pháp kiểm tra, đánh giá trong chương trình hiện hành đối với môn Thể dục mà các Thầy/ cô đang giảng dạy [đánh dấu X vào ô phù hợp]
TT | Nội dung | Mức độ đáp ứng | |||
Không đáp ứng được | Đáp ứng mức độ thấp | Đáp ứng tương đối | Hoàn toàn đáp ứng được | ||
1 | Nội dung chương trình | ||||
2 | Tài liệu hướng dẫn | ||||
3 | Phương pháp kiểm tra, đánh giá |
C2: Thầy/ cô hãy nhận định về hiệu quả của nội dung, chương trình môn Thể dục hiện hành mà các Thầy/ cô đang giảng dạy tại nhà trường [Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
C3: Thầy cô cho biết hiệu quả đạt được của các nội dung môn Thể dục hiện hành mà thầy/ cô đang giảng dạy tại nhà trường [đánh dấu X vào ô phù hợp]
TT | Nội dung | Mức độ | |||
Không hiệu quả | Hiệu quả thấp | Tương đối hiệu quả | Hiệu quả cao | ||
1 | Đội hình đội ngũ | ||||
2 | Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản | ||||
3 | Bài thể dục phát triển chung | ||||
4 | Trò chơi vận động | ||||
5 | Thể thao tự chọn [lớp 4,5] |
C4: Các Thầy/ cô cho biết một số nhận định cụ thể về nội dung, chương trình môn Thể dục hiện hành [ưu điểm, hạn chế]:
Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
C5: Thầy/ cô hãy cho biết hiện tại thầy/ cô đang dạy theo nhữngTài liệu hướng dẫn nào:
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Phân phối chương trình môn học | B. Hướng dẫn chuẩn kiến thức kỹ năng |
C. Sách hướng dẫn Giáo viên môn Thể dục | D. Các Thầy / cô tự xây dựng phân phối chương trình dựa vào các tài liệu trên |
C6: Thầy/ cô hãy cho biết mức độđáp ứng của tài liệu hướng dẫn mà Thầy/ cô đang sử dụng
[đánh dấu X vào ô phù hợp]
TT | Các tiêu chí | Mức độ đáp ứng | |||
Không đáp ứng được | Đáp ứng mức độ thấp | Đáp ứng tương đối | Hoàn toàn đáp ứng được | ||
1 | Tài liệu đảm bảo tính khoa học, sư phạm | ||||
2 | Tài liệu đảm bảo về mặt chuyên môn | ||||
3 | Tài liệu đảm bảo tính cập nhật, phù hợp với xu thế phát triển của khoa học và xã hội | ||||
4 | Tài liệu có nội dung phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, thể trạng của học sinh tiểu học. | ||||
5 | Hình thức trình bày của tài liệu hướng dẫn phù hợp với đặc trưng môn học và thuận lợi cho GV trong quá trình giảng dạy |
C7: Thầy/ cô cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện trong quá trình giảng dạy môn Thể dục tại nhà trường [đánh dấu X vào các ô phù hợp]
TT | Các phương pháp | Mức độ thường xuyên | |||
Không sử dụng | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Rất thường xuyên | ||
1 | Nhóm phương pháp sử dụng lời nói: | ||||
2 | Phương pháp trực quan trực tiếp | ||||
3 | Phương pháp trực quan gián tiếp | ||||
4 | Phương pháp tập luyện phân đoạn | ||||
5 | Phương pháp tập luyện hoàn chỉnh [hợp nhất] | ||||
6 | Phương pháp tập luyện ổn định và biến đổi | ||||
7 | Phương pháp tập luyện vòng tròn | ||||
8 | Phương pháp tập luyện tổng hợp. | ||||
9 | Phương pháp trò chơi | ||||
10 | Phương pháp trình diễn, thi đấu | ||||
11 | Hình thức tập luyện đồng loạt [cả lớp] | ||||
12 | Hình thức tập luyện theo nhóm | ||||
13 | Hình thức tập luyện cá nhân | ||||
14 | Hình thức tập luyện vòng tròn |
C8: Thầy/ cô đánh giá mức độ hiệu quả các phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện mà thầy/cô vận dụng vào giảng dạy môn Thể dục tại nhà trường [đánh dấu X vào các ô phù hợp]
TT | Các phương pháp | Mức độ hiệu quả | |||
Chưa hiệu quả | Hiệu quả thấp | Tương đối hiệu quả | Rất hiệu quả | ||
1 | Nhóm phương pháp sử dụng lời nói: | ||||
2 | Phương pháp trực quan trực tiếp | ||||
3 | Phương pháp trực quan gián tiếp | ||||
4 | Phương pháp tập luyện phân đoạn | ||||
5 | Phương pháp tập luyện hoàn chỉnh [hợp nhất] | ||||
6 | Phương pháp tập luyện ổn định và biến đổi | ||||
7 | Phương pháp tập luyện vòng tròn | ||||
8 | Phương pháp tập luyện tổng hợp. | ||||
9 | Phương pháp trò chơi | ||||
10 | Phương pháp trình diễn, thi đấu | ||||
11 | Hình thức tập luyện đồng loạt [cả lớp] | ||||
12 | Hình thức tập luyện theo nhóm | ||||
13 | Hình thức tập luyện cá nhân | ||||
14 | Hình thức tập luyện vòng tròn |
C9: Thầy/ cô hãy nhận định về hiệu quả của phương pháp kiểm tra, đánh giá môn Thể dục theo quy định hiện hành [thông tư 30+22] mà các Thầy/ cô đang thực hiện tại nhà trường [Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
C10: Các Thầy/ cô cho biết một số ưu điểmvà hạn chếcủa Phương pháp kiểm tra, đánh giámôn Thể dục theo quy định hiện hành [thông tư 30+22]:
Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
D1: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả của việc chỉ đạo thực hiện các văn bản hướng dẫn về chuyên môn của Ban giám hiệu nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
D2: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả trong việc xây dựng kế hoạch hoạt độngmôn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất của Ban giám hiệu nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy [Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
D3: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát chuyên môn môn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất của Ban giám hiệu nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy [Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
D4: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên môn Thể dục tại nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
D5: Thầy/ cô đánh giá mức độ đáp ứng của quản lí đối với yêu cầu cấp thiết [chuyên môn, thiết bị, đồ dùng hỗ trợ giảng dạy] từ giáo viên môn Thể dục tại nhà trườngmình
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa đáp ứng được | B. Đáp ứng một phần | C. Đáp ứng tương đối | D. Hoàn toàn đáp ứng |
D6: Thầy/ cô đánh giá mức độ được linh hoạt trong giảng dạy môn Thể dục [nội dung, chương trình, kế hoạch dạy học] trong nhà trường nơi thầy/ cô đang giảng dạy
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Bị áp đặt, cứng nhắc | B. Được linh hoạt một phần | C. Tương đối linh hoạt | D. Giáo viên hoàn toàn được phép chủ động, linh hoạt |
D7: Thầy/ cô đánh giá mức độ hợp lí của các qui định về hồ sơ sổ sách tại nhà trường nơi các thầy/ cô đang giảng dạy
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Hoàn toàn không hợp lí | B. Chưa hợp lí lắm | C. Tương đối hợp lí | D. Hoàn toàn hợp lí |
D8: Thầy/ cô cho biết những khó khăn và bất hợp lí trong các qui định về hồ sơ sổ sáchvề môn Thể dục tại nhà trườngThầy cô đang giảng dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
D9: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả trong việc động viên, khuyến khích, quan tâm đến đời sống, chế độ cho giáo viên môn Thể dục của Ban giám hiệu nhà trường nơi thầy/ cô đang giảng dạy
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
E1: Thầy/ cô nhận định về thái độ học tập, tập luyện của học sinh trong giờ học Thể dục nơi thầy/ cô đang giảng dạy
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Không thích, thờ ơ, sợ học giờ Thể dục | B. Miễn cưỡng tập luyện theo yêu cầu của giáo viên, hiệu quả chưa cao | C. Tập trung, nghiêm túc tập luyện trong giờ học, chất lượng tương đối đảm bảo | D. Thể hiện sự hứng khởi, tập trung, tự giác, tích cực tập luyện trong giờ học |
E2: Thầy/ cô nhận định thái độ học tập của học sinh đối với các nội dung học tập trong chương trình nơi thầy/ cô đang giảng dạy[đánh dấu X vào các ô phù hợp]
TT | Nội dung | Mức độ | |||
Hoàn toàn không thích | Không thích lắm | Tương đối thích | Rất thích | ||
1 | Đội hình đội ngũ | ||||
2 | Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản | ||||
3 | Bài thể dục phát triển chung | ||||
4 | Trò chơi vận động | ||||
5 | Thể thao tự chọn [lớp 4,5] |
E3: Thầy/ cô nhận định về mức độ tham gia của học sinh vào các hoạt động TDTT ngoại khóa của nhà trường nơi thầy/ cô đang giảng dạy [Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Rất ít | B. Vừa phải | C. Tương đối nhiều | D. Rất nhiều |
E4: Thầy/ cô nhận định về kết quả học tập môn Thể dục của học sinh qua các kì kiểm tra, đánh giá mà thầy/ cô thực hiện tại nhà trường
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa hiệu quả | B. Hiệu quả thấp | C. Tương đối hiệu quả | D. Rất hiệu quả |
E5: Thầy/ cô đánh giá kết quả cụ thể các nội dung môn Thể dục của học sinh qua các kì kiểm tra, đánh giá mà thầy/ cô thực hiện tại nhà trường[đánh dấu X vào các ô phù hợp]
TT | Nội dung | Mức độ | |||
Kết quả rất thấp | Đạt yêu cầu | Kết quả tương đối tốt | Kết quả rất tốt | ||
1 | Đội hình đội ngũ | ||||
2 | Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản | ||||
3 | Bài thể dục phát triển chung | ||||
4 | Trò chơi vận động | ||||
5 | Thể thao tự chọn [lớp 4,5] |
F1: Thầy/ cô hãy tự đánh giá kết quả giảng dạy môn Thể dụccủa Thầy/ cô tại nhà trường so với mục tiêu chương trình môn học
[Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời]
A. Chưa đảm bảo chất lượng | B. Chất lượng chưa tốt | C. Chất lượng tương đối tốt | D. Chất lượng rất tốt |
F2: Thầy/ cô cho biết những thuận lợi và khó khăn mà Thầy/ cô gặp phải trong quá trình giảng dạy môn Thể dục tại nhà trường và những kiến nghị [nếu có]:
Thuận lợi:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
Khó khăn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC THAM GIA CỦA QUÝ THẦY, CÔ!