Phương trình ion thu gọn của phản ứng giữa NH4Cl với dung dịch KOH là

Cân bằng phản ứng

2KOH + Na2CO3 K2CO3 + 2NaOH

KOH + NH4Cl → H2O + KCl + NH3

Tìm hiểu về KOH

Công thức kali hydroxit
Kali hydroxit là một bazơ vô cơ quan trọng, và còn được gọi là kali ăn da hoặc dung dịch kiềm kali.

Công thức và cấu tạo: Công thức hóa học của kali hiđroxit là KOH, và khối lượng mol phân tử của nó là 56,11 g / mol. Cấu trúc của KOH bao gồm một liên kết ion giữa cation kim loại kali và anion hydroxyl, như hình dưới đây. KOH rắn có cấu trúc tinh thể hình thoi, tương tự như cấu trúc của natri clorua.

Điều chế: Quá trình điều chế KOH trong công nghiệp tương tự như NaOH, bằng quá trình cloralkali. Nó được điều chế bằng cách điện phân dung dịch kali clorua, cùng với khí clo như một sản phẩm phụ:

2 KCl + 2 H2O → 2 KOH + Cl2 + H2

Tính chất vật lý: Kali hiđroxit là chất rắn màu trắng, có khối lượng riêng là 2,12 g / mL, điểm nóng chảy là 360 ° C và điểm sôi là 1,327 ° C. Nó thường có sẵn dưới dạng viên nén trong suốt hoặc dưới dạng dung dịch nước với các nồng độ khác nhau.

Tính chất hóa học: KOH là chất rắn hút ẩm cao, hút nước từ không khí, do đó nó trở thành chất hút ẩm [chất làm khô] hữu ích trong phòng thí nghiệm. Nó rất bền nhiệt [không bị phân hủy ngay cả ở nhiệt độ cao]. Nó hòa tan trong nước tạo thành dung dịch KOH trong nước, có tính kiềm mạnh được gọi là dung dịch kiềm kali. Nó dễ dàng phản ứng với axit để tạo thành nhiều loại muối kali, có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Công dụng: Kali hydroxit được sử dụng trong nhiều ứng dụng tương tự như natri hydroxit. Ngoài ra, dung dịch nước KOH được sử dụng làm chất điện phân trong pin kiềm. Nó cũng được sử dụng để sản xuất xà phòng mềm và xà phòng lỏng bằng cách xà phòng hóa. Nhiều muối kali hữu ích trong công nghiệp được điều chế bằng phản ứng với KOH. Một số ứng dụng khác của KOH là trong sản xuất hóa chất, sản xuất phân bón, lọc dầu và dung dịch tẩy rửa.

Ảnh hưởng đến sức khỏe / nguy cơ an toàn: KOH là một bazơ mạnh và ăn mòn, có thể xâm nhập vào da và các mô. Tiếp xúc da hoặc mắt với dung dịch KOH có thể gây bỏng, kích ứng nghiêm trọng và thậm chí mù lòa. Hít phải chất ăn mòn này có thể làm hỏng màng nhầy và phổi. Nếu nuốt phải, nó cực kỳ độc hại và có thể dẫn đến tổn thương mô vĩnh viễn và gây tử vong.

Kali hydroxit được sử dụng để làm gì?
Potassium hydroxide, hay kali ăn da, được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Kali cacbonat, photphat kali, phân bón lỏng, xà phòng kali và chất tẩy rửa là những công dụng chính.

Những nguy hiểm của kali hydroxit là gì?
Gây nhức mắt, chảy nước mắt, đỏ và sưng tấy. Phơi nhiễm lớn hơn gây bỏng nghiêm trọng và có khả năng mù lòa sau đó. Phơi nhiễm mãn tính: tiếp xúc nhiều lần với dung dịch loãng hoặc bụi kali hydroxit có tác dụng phá hủy mô.

Kali hydroxit có phải là chất gây ung thư không?
Chương trình Độc chất học Quốc gia [NTP], Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế [IARC] và Cơ quan Quản lý An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp [OSHA] không công nhận kali hydroxit là chất gây ung thư. Kali hydroxit có độc tính thấp đối với các loài sinh vật biển.

Kali hydroxit trong hóa học là gì?
Kali hydroxit, còn được gọi là dung dịch kiềm, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là KOH. Thường được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh được bán ở các dạng khác nhau bao gồm viên, mảnh và bột. Nó được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau trong hóa chất, khai thác mỏ và sản xuất.

PH của KOH là bao nhiêu?
KOH là một ví dụ về bazơ mạnh có nghĩa là nó phân ly trong dung dịch nước thành các ion của nó. Mặc dù độ pH của KOH hoặc kali hydroxit rất cao [các dung dịch điển hình thường nằm trong khoảng từ 10 đến 13], giá trị chính xác phụ thuộc vào nồng độ của bazơ mạnh này trong nước.

Kali hydroxit [KOH] nói chung là chất rắn dạng bột hoặc vảy màu trắng, và tính chất của nó tương tự như xút, có tính kiềm và ăn mòn mạnh. Kali hydroxit dễ dàng hút ẩm trong không khí và mê sảng, hấp thụ khí cacbonic để tạo thành kali cacbonat.

Kali hydroxit hòa tan trong etanol, ít hòa tan trong ete, và sinh ra nhiều nhiệt khi hòa tan trong nước, rượu hoặc được xử lý bằng axit. Kali hydroxit có thể được sử dụng làm chất hút ẩm, chất hấp thụ, được sử dụng để tạo ra axit oxalic và các muối kali khác nhau, và cũng được sử dụng trong mạ điện, khắc, in thạch bản, v.v.

Kali hydroxit là một bazơ mạnh, có tính kiềm và ăn mòn mạnh. Tính chất của nó tương tự như xút, nó có thể phản ứng với axit tạo thành muối và nước, cũng có thể phản ứng với dung dịch thử quỳ tím chuyển sang màu xanh lam, dung dịch thử phenolphtalein chuyển sang màu đỏ, đồng thời phản ứng với oxit lưỡng tính và kim loại lưỡng tính.

Tính chất vật lý

Kali hydroxit có tính kiềm mạnh và ăn mòn. Khối lượng công thức 56,1. Điểm nóng chảy là 380 ° C, điểm sôi là 1324 ° C, khối lượng riêng tương đối là 2,04g / cm3, chiết suất là n20 / D1,421 và áp suất hơi là 1mmHg [719 ° C].

Tính chất hóa học

1. Phản ứng với axit
Chẳng hạn như phản ứng với axit clohydric, axit sunfuric, axit nitric.

KOH + HCl = KCl + H₂O

2KOH + H₂SO₄ = K₂SO₄ + 2H₂O

KOH + HNO₃ = KNO₃ + H₂O

2. Phản ứng màu
Nó có thể làm dung dịch thử quỳ tím chuyển sang màu xanh lam và dung dịch thử phenolphtalein có màu đỏ.

3. Phản ứng với oxit lưỡng tính
Chẳng hạn như phản ứng với alumin.

Al₂O₃ + 2KOH = 2KAlO₂ + H₂O

4. Phản ứng với oxit axit
Chẳng hạn như với cacbon đioxit, phản ứng lưu huỳnh đioxit.

2KOH + CO₂ = K₂CO₃ + H₂O

2KOH + SO₂ = K₂SO₃ + H₂O 5. Phản ứng với kim loại lưỡng tính

Chẳng hạn như phản ứng với nhôm.

Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm

  • 1. Phương trình điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm
    • 2NH4Cl + Ca[OH]2 CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
  • 2. Điều kiện phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3
  • 3. Phương trình ion rút gọn NH4Cl + Ca[OH]2
  • 3. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan Amoniac

NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + NH3 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm có công thức hóa học là NH3. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm

2NH4Cl + Ca[OH]2
CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

2. Điều kiện phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3

Nhiệt độ

3. Phương trình ion rút gọn NH4Cl + Ca[OH]2

Phương trình phân tử phản ứngNH4Cl + Ca[OH]2

2NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

Phương trình ion thu gọn NH4Cl + Ca[OH]2

NH4+ + OH−→ NH3 + H2O

3. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp

Sử dụng phương pháp thu khí bằng cách đẩy không khí, vì khối lượng phân tử của amoniac nhẹ hơn khối lượng của không khí.

Lưu ý khi điều chế amoniac:

Làm khô khí bằng CaO. Để điều chế một lượng nhỏ NH3 thì đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc

4. Bài tập vận dụng liên quan Amoniac

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách

A. đẩy nước

B. chưng cất

C. đẩy không khí với miệng bình ngửa

D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược

Xem đáp án

Đáp án D Vì khối lượng phân tử của amoniac nhẹ hơn khối lượng của không khí.

Câu 2. Dung dịch amoniac có thể tác dụng được với các dung dịch nào dưới đây

A. HCl, BaCl2

B. NaNO3, H2SO4

C. Fe[NO3]3, AlCl3

D. Ca[NO3]2, HNO3

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Khi nói về muối amoni, phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Muối amoni là muối của NH3 với axit.

B. Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh

C. Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt

D. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Cho các oxit: Na2O, BaO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxit bị khí NH­3 khử ở nhiệt độ cao?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5.Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch

A. Axit nitric và đồng [II] nitrat

B. Đồng [II] nitrat và amoniac

C. Barihidroxit và axit photphoric

D. Amoni hidrophotphat và kalihidroxit

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6.Trong dãy nào sau đây tất cả các muối đều ít tan trong nước?

A. AgNO3, K3PO4, CaHPO4, CaSO4

B. AgCl, PbS, Ca[H2PO4]2, Ca[NO3]2

C. AgI, CuS, CaHPO4, Ca3[PO4]2

D. AgF, CuSO4, CaCO3, Ca[H2PO4]2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Nhận xét nào là không đúng khi nói về muối nitrat của kim loại

A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước

B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

C. Các muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt

D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Xem đáp án

Đáp án. D

Câu 8.Cho 3,84 gam Cu vào 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 20,16 gam.

B. 19,76 gam.

C. 19,20 gam.

D. 9,88 gam

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

nCu = 0,06 mol;

nHNO3 = 0,06 mol;

nH2SO4 = 0,05 mol;

nH+ = nHNO3 + 2.nH2SO4 = 0,06 + 2.0,06 = 0,16 mol

Phương trình ion thu gọn xảy ra:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Ban đầu: 0,06 0,16 0,06 dư]

Phản ứng: 0,06 0,16 → 0,04 → 0,06 → 0,04

Sau: 0 0 0,02 0,06

Xét tỉ lệ ta có: Do 0,06/3 = 0,16/8 < 0,06/2 nên Cu và H+ hết; NO3-

Dung dịch muối thu được chứa: 0,12 mol Cu2+; 0,02 mol NO3- dư và 0,1 mol SO42-

=> mmuối khan = 0,06. 64 + 0,02. 62 + 0,05.96 = 9,88 gam

................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + NH3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề