Play by ear là gì

42
SHARES
ShareTweet

PLAY IT BY EAR

Nghĩa đen:

Chơi một bài nhạc bằng tai [play it by ear].

Xem thêm giải thích ở phần Hình ảnh.

Nghĩa rộng:

Quyết định đối phó với một tình huống tùy theo hoàn cảnh, hơn là theo một kế hoạch đã chuẩn bị sẵn [to decide how to deal with a situation as it develops, rather than acting according to plans made earlier]

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Chơi kiểu tùy cơ ứng biến, chơi tay bo, chơi vo, nói vo, chơi kiểu tay không bắt giặc

Ví dụ:

Play

We cant make a decision yet. Lets just play it by ear.

Chúng ta chưa thể quyết định được. Thôi cứ tùy cơ ứng biến vậy.

Play

Im not sure what to tell Dad Ill just have to play it by ear.

Tôi chưa biết phải nói thế nào với bố Chắc là tùy cơ ứng biến thôi.

Play

I dont know how theyll react to our proposal, so well just have to play it by ear and hope for the best.

Tôi không biết họ sẽ phản ứng thế nào với đề xuất của chúng tôi, vì thế, chúng tôi sẽ phải tùy theo tình hình và hy vọng vào điều tốt nhất.

Nguồn gốc:

Ý nghĩa phái sinh từ nghĩa đen như nói trên chỉ xuất hiện từ khoảng giữa thế kỷ 20.

Hình ảnh:

Thành ngữ này gợi hình ảnh ai đó chơi nhạc mà không có bản nhạc, tức là người chơi sẽ phải nhớ hoặc phải tự sáng tác.

Nếu một tiền vệ trong bóng đá chơi kiểu play it by ear, anh ta sẽ bỏ qua đấu pháp đã thống nhất trước mà tự làm theo ý mình. Nếu một chính trị gia chơi theo kiểu play it by ear trong một cuộc diễn thuyết, ông ta sẽ nói vo tại chỗ mà không có bài chuẩn bị.

Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta cũng phải play it by ear.

Thành ngữ tương đồng:

[speak, do something] off the cuff, wing it, touch and go

Động từ tương đương:

improvise, wing it, ad-lib, extemporize

Cách dùng:

Dùng như một cụm động từ bình thường.

Cấu trúc:

Phổ biến: Play it by ear [xem lại các ví dụ trên]

Ít phổ biến: Play things/[something] by ear:

Ví dụ 1:

Play

Are we meeting at noon on Saturday?

Play

Around then. I have to run some errands in the morning, so lets play things by ear.

Mình gặp nhau vào trưa thứ Bảy đúng không?

Đại khái thế. Tớ phải làm mấy việc [run some errands] vào buổi sáng, vậy nên cứ tùy tình hình nhé.

Ví dụ 2:

Play

I could tell he had forgotten his notes and was playing the presentation by ear.

Tớ chắc là ông ta quên mất nội dung chuẩn bị và phải trình bày bài thuyết trình theo kiểu nói vo.

Ngữ cảnh:

Will have to play it by ear [chưa xảy ra]

Had to play it by ear [đã xảy ra]

Lưu ý: ear dạng số ít, không có mạo từ đi kèm [the ear, an ear]

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm,tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Play

play it by ear

Play

We cant make a decision yet. Lets just play it by ear.

Play

Im not sure what to tell Dad Ill just have to play it by ear.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vàođâyđể mở cửa sổ ghiâm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghiâm, bấm nútRecordđể bắtđầu quá trình ghiâm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấmDoneđể kết thúc quá trình ghi.Bấm Play backđể nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retryđể làm một bản ghi mới
  • BấmDownloadđể lưu file ghi âm của bạn về máy [nếu bạn thích]
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • PENNY-PINCHER
  • PUPPY LOVE
  • PLAY IT BY EAR
  • POKER FACE
  • PULL SOME STRINGS

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points:Yes [if youre logged in]. You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz [answering at least 80% of the questions correctly]. You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz [answering 100% questions correctly].

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point[s], [0]

Earned Point[s]: 0 of 0, [0]
0 Essay[s] Pending [Possible Point[s]: 0]

Average score
Your score

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but thats too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • Youve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    If you ________ such a penny-pincher, youd have some decent clothes.

    • werent
    • were
    • aren't
    • are
    Correct
    Incorrect
  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Don't these penny-pinchers realize that discounts and freebies _________ always feasible?

    • aren't
    • are
    Correct
    Incorrect
  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Choose the choice that answers the question:

    What is the idiomatic meaning of "puppy love"?

    • romantic love that a young person feels for someone else, which usually disappears as the young person becomes older
    • the love you have for puppies
    • the love puppies have for one another
    • unreliable love
    Correct
    Incorrect
  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    She didn't know what to expect from her new job, so she played it ________.

    • by ear
    • by the ear
    • by ears
    • by all ears
    Correct
    Incorrect
  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    We ________ how many people are going to come, so well play it by ear.

    • dont know
    • know
    Correct
    Incorrect
  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with all choices that fit:

    She ________ a poker face.

    • kept
    • maintained
    • had
    • wore
    • carried
    • brought
    Correct
    Incorrect
  7. Question 7 of 10
    7. Question

    What does the underlined part of the following sentence mean?

    I kept looking over to see if she was impressed, but she wore a poker face throughout the performance.

    • not showing any emotions or feelings
    • thinking about a poker game
    Correct
    Incorrect
  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I can never have a poker face. ________ looking at me can tell exactly what I'm thinking.

    • Anybody
    • Nobody
    Correct
    Incorrect
  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with all choices that fit:

    His father ________ and got him out of jail.

    • pulled some wires
    • pulled some strings
    • pulled some ropes
    • pulled some tethers
    Correct
    Incorrect
  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    She ________ me to pull any strings for her; she says she prefers to be offered a place on her own merit.

    • doesnt want
    • wants
    Correct
    Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: NOT RING TRUE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: TOSS UP. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
HEAR A PIN DROP nghĩa là gì? Câu trẳ lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, có hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BORN YESTERDAY. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: ROCK THE BOAT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TALK TURKEY. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
more...
Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh | Cần biết
Bài này giới thiệu tổng quan về các loại tính từ trong tiếng Anh, tính từ là gì, có những ...
Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
Bài này giới thiệu cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ nói chung và cụ thể ...
Trật tự của determiners trước danh từ
Trước danh từ có thể có nhiều determiner, nhưng phải có trật tự. Vậy trật tự của determiners trước danh ...
Cách dùng THAT | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan ...
Cách dùng one và ones | Những lưu ý đặc biệt
Giới thiệu cách dùng one vàones và một số lưu ý đặc biệt trong cách sử dụng. Tổng hợp các ...
Đại từ quan hệ thông dụng trong tiếng Anh
Bài này giới thiệu danh sách đại từ quan hệ thông dụng và danh sách đầy đủ toàn bộ các ...
Từ giảm nhẹ mitigators
Từ giảm nhẹ là gì? Từ giảm nhẹ dùng để làm gì? Dùng từ giảm nhẹ như thế nào? Điều ...
Trật tự của tính từ trước danh từ attributive order
Bài này giới thiệu về Trật tự của tính từ trước danh từ. Có kèm bảng trật tự của tính ...
Cách dùng WHO | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng WHO trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan ...
Cách dùng This These That Those Đại từ chỉ định
Bài này giới thiệu cách dùng This - These - That - Those [Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns] ...
More...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên.
  • Lưu ý:Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu [không dùng CapsLock]
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

[có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý]

Have fun! Happy playing!

Video liên quan

Chủ Đề