Sao hỏa tên tiếng anh là gì năm 2024

Sao hỏa còn được gọi là Hỏa tinh, hành tinh Đỏ, là một hành tinh đất đá giống với Trái đất nhất trong hệ mặt trời của chúng ta.

1.

Sao Hỏa đôi khi được gọi là Hành tinh Đỏ vì màu sắc đặc biệt của nó.

Mars is sometimes called the Red Planet because of its distinctive colour.

2.

Một năm trên sao Hỏa có 687 ngày.

A year on Mars is 687 Earth days.

Các hành tinh [planet] trong hệ mặt trời [solar system] theo thứ tự gần mặt trời [sun] nhất là:

- Sao Thuỷ: Mercury

- Sao Kim: Venus

- Trái đất: Earth

- Sao Hỏa: Mars

- Sao Mộc: Jupiter

- Sao Thổ: Saturn

- Sao Thiên Vương: Uranus

- Sao Hải Vương: Neptune

Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với chúng ta. Bởi chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV, hay xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh… Tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về chủ đề hệ mặt trời không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà. Hôm nay, AMES sẽ chia sẻ đến các bạn bài viết từ vựng tiếng Anh về chủ đề Hệ mặt trời này nhé.

  • Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ : Chòm sao
  • Milky Way /ˌmɪl.ki ˈweɪ/: Dải Ngân Hà
  • Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ : Phi hành gia
  • Axis /ˈæk.sɪs/ : Trục
  • Comet /ˈkɒm.ɪt/ : Sao chổi
  • Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ : Sao băng
  • Sun /sʌn/ : Mặt trời
  • Orbit /ˈɔː.bɪt/ : Quỹ đạo
  • Moon /muːn/ : Mặt trăng
  • Universel /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/: Vũ trụ
  • Planet /ˈplæn.ɪt/: Hành tinh
  • Star /stɑːr/: Ngôi sao
  • Galaxy /ˈɡæl.ək.si/: Thiên hà
  • Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/: Hệ Mặt Trời
  • Asteroid /ˈæs.tər.ɔɪd/: Tiểu hành tinh

Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh

1. Earth /ɜːθ/: Trái Đất

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

3. Mars /mɑːz/: Sao Hỏa

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh.

6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.

1. Mercury: Sao Thủy

Đường kính: 4.878km

Quỹ đạo: 88 ngày Trái đất

Ngày: 58,6 ngày Trái đất

2. Venus: Sao Kim

Đường kính: 12.104km

Quỹ đạo: 225 ngày Trái đất

Ngày: 241 ngày Trái đất

3. Earth: Trái đất

Đường kính: 12.760km

Quỹ đạo: 365,24 ngày

Ngày: 23 giờ, 56 phút

4. Mars: Sao Hỏa

Hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời, sao Hỏa lạnh và toàn đất đá. Nó có nhiều điểm

Đường kính: 6.787km.

Quỹ đạo: 687 ngày Trái đất.

Ngày: Chỉ hơn một ngày Trái đất [24 giờ, phút 37].

5. Jupiter: Sao Mộc

Đường kính: 139.822km.

Quỹ đạo: 11,9 năm Trái đất.

Ngày: 9.8 giờ Trái đất.

6. Saturn: Sao Thổ

Đường kính: 120.500km.

Quỹ đạo: 29,5 năm Trái đất.

Ngày: Khoảng 10,5 giờ Trái đất.

7. Uranus: Sao Thiên Vương

Đường kính: 51.120km.

Quỹ đạo: 84 năm Trái đất.

Ngày: 18 giờ Trái đất.

8. Neptune: Sao Hải Vương

Đường kính: 49.530km.

Quỹ đạo: 165 năm Trái đất.

Ngày: 19 giờ Trái đất.

Xem thêm: Vì sao chúng ta khó học từ vựng tiếng Anh?

[Báo VietNamNet ] &

8211; Môi trường bản ngữ- cơ hội nâng cao tiếng Anh cho SV

[Kênh 14] &

8211; Bật mí bí quyết học tiếng Anh siêu tốc bằng phương pháp não bộ BSM

Sao Hỏa trong tiếng Anh được gọi là gì?

Sao Hỏa [tiếng Anh: Mars] hay Hỏa Tinh [chữ Hán: 火星] là hành tinh thứ tư ở Hệ Mặt Trời và là hành tinh đất đá ở xa Mặt Trời nhất, với bán kính bé thứ hai so với các hành tinh khác. Sao Hoả có màu cam đỏ do bề mặt của hành tinh được bao phủ bởi lớp vụn sắt[III] oxit, do đó còn có tên gọi khác là "hành tinh đỏ".

Sao Hỏa có gì đặc biệt?

Sao Hỏa là một hành tinh đất đá với một khí quyển mỏng, có những đặc điểm trên bề mặt có nét giống với cả các hố va chạm trên Mặt Trăng và các núi lửa, thung lũng, sa mạc và chỏm băng ở cực trên của Trái Đất.

Một ngày trên Sao Hỏa tương đương với bao nhiêu ngày trên Trái Đất?

Chu kỳ tự quay và chu kỳ quay quanh mặt trời của sao Hỏa lần lượt là 1,03 ngày Trái đất và 687 ngày Trái đất. Vì một ngày trên sao Hỏa [ngày Sao Hỏa] là thời gian sao Hỏa tự quay quanh trục của nó một vòng [bằng chu kỳ tự quay]. Như vậy một ngày sao Hỏa bằng 1,03 ngày Trái Đất, tức 24,72 giờ.

sao Mộc tên tiếng Anh là gì?

Sao Mộc [tiếng Anh: Jupiter] hay Mộc Tinh [chữ Hán: 木星] là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời và là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh khí khổng lồ với khối lượng bằng một phần nghìn của Mặt Trời nhưng bằng hai lần rưỡi tổng khối lượng của tất cả các hành tinh khác trong Hệ Mặt Trời cộng lại.

Chủ Đề