So sánh htht và hthttd

2. Điểm khác nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn2.1. Thì Hiện tại hoàn thành2.2. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các kiến thức về thì trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Khi nói về một hành động đã xảy ra trong khứ, đôi khi chúng ta sẽ gặp phải tình trạng “Liệu hành động chúng ta đang nói tới nên được đặt ở thì Hiện tại hoàn thành [HTHT] hay thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [HTHT TD]?”

Thú thật ranh giới của hai thì này khá là mong manh, thế nhưng trong một số các trường hợp cụ thể, ta chỉ có thể dùng được HTHT mà không phải HTHT TD và ngược lại. Bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết điểm giống và điểm khác nhau của cặp đôi gây ‘lú’ này nhé!


Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Điểm giống nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cả hai thì này đều hướng tới hành động đã xảy ra trong quá khứ.Một số các trường hợp trong câu sử dụng các động từ có tính chất, đặc điểm sinh học về cuộc sống của một cá thể sống nào đó và thường kèm theo thời gian [for/since + time].Ví dụ 1:I have worked/lived/studied here for 6 months. [thì HTHT]I have been working/living/studying here for 6 months. [thì HTHT TD]Ví dụ 2:I have eaten meat my whole life. [thì HTHT]I have been eating meat my whole life. [thì HTHT TD]

2. Điểm khác nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.1. Thì Hiện tại hoàn thành

2.1.1. Cấu trúc Khẳng định:S + has/have + V Past Participle.Phủ định:S + has/have + not + V Past Participle.Nghi vấn:Has/Have + S + V Past Participle ..?Trả lời câu hỏi:Yes, S + has/have.

Bạn đang xem: So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

No, S + has/have + not.2.1.2. Cách sử dụng Hướng đến kết quả của hành động [sự hoàn thành của hành động].Ví dụ:I have done my homework [hành động làm bài tập đã xong].I have thought about going abroad [tôi đã nghĩ về nó và sẽ không tiếp tục nghĩ về nó nữa – tôi có thể chuẩn bị đưa ra quyết định về việc đi nước ngoài].Tập trung vào số lượng của kết quả.Ví dụ:I have eaten 3 cupcakes.I have seen that movie twice.Sử dụng với các động từ chỉ hành động không thể kéo dài.Ví dụ:I have started going back to the gym recently.I have stopped playing video games for over 10 years.I have paused the video.Have you finished your dinner?Được sử dụng với các động từ chỉ tri giác [stative verbs – verbs that refer to a state of mind]. Không thể được sử dụng trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn.Ví dụ:I have known him for almost two years.I have been knowing him for almost two years.I have seen you cook before.I have been seeing you cook before.Have you heard the news?Have you tasted the soup?

Bạn có thể tham khảo bài viết Các công dụng phổ biến của thì Hiện tại Hoàn thành để hiểu rõ hơn về cách sử dụng nhé!

2.2. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.2.1. Cấu trúc Khẳng định:S + has/have + been + VingPhủ định:S + has/have + not + been + VingNghi vấn:Has/Have + S + been + Ving?Trả lời câu hỏi:Yes, S + has/have.No, S + has/have + not2.2.2. Cách sử dụng Nhấn mạnh vào chính sự tiếp diễn của hành động đó [hành động này có thể vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và chưa nhìn thấy điểm kết thúc].Ví dụ:I have been painting a picture [hành động vẽ bức tranh đó vẫn đang diễn ra – bức tranh đó vẫn chưa xong].I have been thinking about going abroad [hành động suy nghĩ vẫn đang diễn ra – có thể sẽ chưa có một quyết định nào được đưa ra].Tập trung vào thời lượng thực hiện hành động.Ví dụ:I have been working on my project for over 3 months now.I have been waiting for the bus for half an hour.Sử dụng với các động từ chỉ hành động có thể kéo dài và kết quả của hành động được thể hiện ở hiện tại.Ví dụ:Look at the wet grass. It must have been raining.Has someone been eating my sandwiches? There is only 1 sandwich left.Có thể được sử dụng đối với một hành động ngắn nếu như nó vẫn còn đang xảy ra hoặc tạm thời.Ví dụ:I’ve been playing tennis for 2 hours [người này có thể vẫn đang chơi trên sân hoặc đang nghỉ giữa hiệp].I have been going to the gym near my office because the one near my house is closed for repair [tình thế đi phòng gym mới chỉ là tạm thời].Được sử dụng khi hành động được lặp lại và không rõ dấu hiệu kết thúc [không cần biết đã lặp lại bao nhiêu lần]Ví dụ: I have been going to a local swimming pool near my house.Someone has been calling on your phone.

Xem thêm: Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Có Đáp Án Violet, Thư Viện Đề Thi

Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hệ thống lại được cấu trúc, cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, để có thể sử dụng chuẩn xác và linh hoạt hơn nữa. Đừng quên theo dõi sakymart.com mỗi ngày để cập nhật cho mình những thông tin hữu ích khi tự học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo nhé!

Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại sakymart.com dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Trong quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản của chúng ta, có 12 thì và đối với mỗi thì ta đều có cách sử dụng, cấu trúc riêng biệt. Trong số đó, có hai thì là thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khiến rất nhiều bạn nhầm lẫn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt hai thì này nhé!

I. Present Perfect [thì hiện tại hoàn thành]

1. Cấu trúc: [+] S [ I, You, We, They, She, He, It] + has/have + PII. [–] S[ I, You, We, They, She, He, It] + has/have + not + PII. [?] Has/Have + S[ I, You, We, They, She, He, It] + PII? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not.

2. Cách sử dụng:

  • - Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

Eg: They’ve been lived each other for nearly fifty years.[ Họ đã sống với nhau được gần 50 năm rồi] Tức là từ khi sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại họ vẫn sống chung với nhau.

  • - Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà thời gian không xác định.

Eg: Betty has traveled around the world [Betty đã du lịch vòng quanh thế giới, nhưng ta không biết cụ thể là cô ấy bắt đầu từ khi nào].

  • - Mô tả hành động trong quá khứ và để lại kết quả hay hậu quả.

Eg: John’s broken his leg and he can’t go on holiday[ John bị gãy chân và anh ấy không thể đi nghỉ]. John bị gãy chân là hành động đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả hiện tại là anh ta không thể tham gia kỳ nghỉ được. – Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so.

3. Dấu hiệu nhận biết 

- Since + thời điểm trong quá khứ: since 200,...: kể từ khi Eg: He hasn’t met her since she was a little girl. [Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.] - For + khoảng thời gian: for ten minutes, ….: trong vòng Eg: We haven’t seen each other  for 5 months. [Chúng tôi không gặp nhau trong 5 tháng rồi] - Already: đã Eg: I have already had the answer = I have had the answer already. [ Tôi đã có câu trả lời rồi]. - Yet: chưa. Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu. Eg: John hasn’t done his mission yet = John hasn’t done his mission. - Just: vừa mới. Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. Eg: I have just met him. - Recently, Lately: gần đây Eg: He has recently arrived from Tokyo. - So far: cho đến bây giờ Eg: We haven’t finished the English tenses so far. - Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. Eg: She hasn’t come up to now. - Ever: đã từng bao giờ chưa, EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn. Eg: Have you ever gone abroad? - Never… before: chưa bao giờ - In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua.

Lưu ý: Phân biệt “gone to” và “been to”

- gone to: hành động này đã xảy ra và chưa kết thúc.

- been to: hành động đã xảy ra và kết thúc.

II. Present Perfect Progressive [thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn]

1. Cấu trúc: [+] S[ I, You, We, They, She, He, It] + has/have + been + Ving. [–] S[ I, You, We, They, She, He, It] + has/have + not + been + Ving. [?] Has/Have + S[ I, You, We, They, She, He, It] + been + Ving? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not.

2 Cách sử dụng:

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại [nhấn mạnh tính liên tục].

Eg: She has been working for company ten year[Cô ấy đã cống hiến cho công ty 10 năm rồi]
She has been working here since 2000. [Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2000].

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

Eg: It has been raining [Trời vừa mưa xong].
3 Dấu hiệu nhận biết.
Since, for,all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon..

3 Phân biệt hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành: Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động. Eg: I have played  this game three times. [Tôi đã từng chơi trò này 3 lần rồi, và kết quả là  bây giờ tôi không còn chơi nữa. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động.

Eg: She has been watching this film for 3 hours. [ Cô ấy đã xem bộ phim này 3 tiếng rồi, và cô ấy vẫn đang tiếp tục xem, hành động này liên tiếp]

Trên đây các bạn đã hiểu được cấu trúc cũng như cách phân biệt giữa hai thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn rồi đúng không nào? Cùng nắm trọn Bí mật ngữ pháp tiếng Anh, tự tin chinh phục mọi kỳ thi và giao tiếp với người bản địa qua các khóa học tiếng Anh vô cùng bổ ích nhé!

>> Bí kíp làm chủ ngữ pháp tiếng Anh trong 10 giờ

>> Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn chi tiết nhất


Tags: Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề