So sánh xe lead và air blade 2018

Bạn đang phân vân nên mua Lead hay Air Blade 2019 của Honda? Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có sự so sánh Lead và Air Blade 2019 dưới các tiêu chí tổng quát. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định một cách đơn giản hơn.

1. Phiên bản xe và giá bán

So sánh Lead và Air Blade 2019 về tiêu chí phiên bản thì cả hai dòng xe đều có những phiên bản khác nhau để người dùng có nhiều hơn các lựa chọn. Honda Lead đời mới phiên bản và 9 màu xe, có mức giá giao động từ 38,3 triệu đến hơn 41,5 triệu đồng/xe. Air Blade 2019 ra mắt 4 phiên bản và 10 màu riêng biệt. Giá bán của xe là từ 38 – 44.5 triệu đồng.

2. So sánh về thiết kế

Một trong những yếu tố hàng đầu được được ra khi so sánh Lead và Air Blade 2019 chính là phần thiết kế xe.

Honda Lead có thiết kế khá thô và to với gầm xe thấp. Xe có phần đuôi xe kết hợp đèn Led và đèn demi khá đẹp mắt. Kích thước xe lần lượt theo chiều dài, rộng và cao là 1,12 x 0,68×1,832 m. Đánh giá tổng thể, Lead mang đậm tính “bền, chắc” và có thiết kế hơn “già”. Dòng xe phù hợp với đối tượng nữ giới, nhân viên công sở,…

Honda Lead là dòng xe thích hợp với đối tượng sử dụng là nữ giới

Trái lại với phong cách nói trên, Air Blade 2019 lại sở hữu vẻ ngoài thể thao, năng động và đầy nam tính. Xe có kích thước 1,881 x 0,687 x x 1,11 m. Với đúng thiết kế của mình, xe thích hợp với đối tượng sử dụng là nam giới hơn cả.

3. So sánh về động cơ xe

Tiêu chí tiếp theo được nhắc đến khi so sánh xe Lead và Air Blade chính là động cơ được sử dụng cho mẫu xe. Động cơ ổn định giúp vận hành xe ổn định và hiệu quả hơn. Đồng thời, người dùng sẽ có những trải nghiệm tốt hơn khi sử dụng xe.

Lead sở hữu động cơ PGM với khả năng tiết kiệm xăng cực hiệu quả. Bên cạnh đó, xe còn sử dụng động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch giúp xe khá mạnh mà mát khi vận hành.

Trong khi đó, Air Blade được đánh giá là cao về sự “bốc” và mạnh của động cơ với công nghệ eSP-125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, cùng động cơ tích hợp với bộ đề ACG.

Air Blade 2019 sở hữu động cơ cực mạnh và cực “bốc”

Khi So sánh Lead và Air Blade 2019 về động cơ thì Air Blade được đánh giá là vượt trội hơn hẳn. Do đó, nếu người mua lựa chọn xe theo tiêu chí này thì ắt hẳn bạn đã có thể đưa ra quyết định.

4. So sánh về khả năng vận hành

Khi so sánh giữa Lead và Air Blade về tiêu chí vận hành, người mua có thể nhận thấy những điểm khác biệt rõ rệt giữa hai dòng xe này. 

Honda Lead có bánh xe nhỏ, sử dụng lốp không săm, với kích thước đường kính bánh trước là 12 inch và 10 inch với bánh sau. Do đó, xe không có tính cơ động cao, chỉ thích hợp với các mặt đường bằng phẳng, không quá gồ ghề. 

Mặt khác, Air Blade lại nổi bật hơn với khả năng di chuyển tốt trên nhiều loại địa hình. Bánh xe là lốp không săm với kích thước lớn 14 inch. Bên cạnh đó, Air Blade có khả năng tăng tốc nhanh và hiệu quả hơn so với Honda Lead.

Air Blade nổi bật với khả năng di chuyển linh động trên nhiều dạng địa hình

5. So sánh Lead và Air Blade 2019 về tiện ích xe

Cốp xe Lead có dung tích lớn lên đến 35 – 37 lít, điều này giúp người dùng sử dụng tối đa không gian chứa đồ rộng. Bình xăng được thiết kế ở phía trước, giúp mở và sử dụng dễ dàng hơn.

Honda Lead sở hữu cốp xe siêu rộng với nhiều hốc chứa đồ

Trong khi đó, dòng xe Air Blade thiết kế cốp xe có phần nhỏ hơn so với Honda Lead, chỉ bỏ vừa từ 1 đến 2 mũ bảo hiểm. Nắp bình xăng nằm ở hông trước của xe. Bù lại với sự thua thiệt về cốp xe, Air Blade lại được trang bị hệ thống khóa thông minh Smart key, phanh Brake và Combi giúp an toàn hơn khi sử dụng.

Nhìn chung khi so sánh giữa Lead và Air Blade có thể thấy khá tương đồng và không có quá nhiều điểm vượt trội với nhau.

6. Mức độ tiêu thụ nhiên liệu

Khi so sánh Lead và Air Blade 2019 về khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì Honda Lead chiếm ưu thế hơn hẳn. Với Lead có mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 1,82 lít/100 km. Còn Air Blade 2019 tiêu hao mức nhiên liệu vào lên tới 2,09 lít/100 km.

Trên đây chúng tôi đã tiến hành so sánh xe Lead và Air Blade 2019 dựa trên những tiêu chí cơ bản nhất khi chọn mua xe. Có thể thấy, đây đều là mẫu xe đến từ thương hiệu Honda uy tín. Mặt khác, giá cả của 2 dòng xe này cũng không chênh lệch quá nhiều. Vì vậy, căn cứ vào ưu nhược điểm của từng dòng xe, sở thích và nhu cầu, người dùng có thể cân nhắc để đưa ra được quyết định tối ưu nhất. Chúc bạn đưa ra được lựa chọn phù hợp với bản thân!

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết trên trang chủ: danhgiaxemay.net

Lead và Air Blade, hai mẫu xe tay ga của Honda hiện đang có giá mua cũ khá tốt cho các đời từ 2018-2020, tuy nhiên, khoảng giá này lại khá rộng. Vậy giá bao nhiêu thì vừa đủ để mua?

Giá Lead và Air Blade cũ giảm tương đối sâu

Đối với Lead, các đời xe từ 2018 đổi về vẫn còn khá mới nên giá xe vẫn nằm ở mức tương đối cao, tuy nhiên do tình hình dịch bệnh trước đó, giá những mẫu xe này đã giảm xuống khá nhiều.

Theo đó, hiện tại giá cá bản xe Honda Lead đang giao động từ 32-38 triệu đồng. Mức giá này sẽ thay đổi theo độ mới của xe, Odo, và nơi đăng ký [biển Hà Nội hoặc tp. HCM thường đắt hơn từ 1,5 đến 2 triệu đồng].

Không giữ giá tốt như Lead, Honda Air Blade cũ mất giá khá nhanh. Có những phiên bản 150cc xuống giá đến gần 20 triệu đồng. Cụ thể, Air Blade 125 cc cũ đang có giá từ 31,5 đến 36,5 triệu đồng, bản 150cc, tùy theo tình trạng xe sẽ có giá từ 37 đến 46,5 triệu đồng.

Khoảng giá xe rộng thì bao nhiêu là có thể mua?

Thực tế, giá xe cũ thay đổi theo rất nhiều yếu tố nên khó có thể đưa ra một mức giá cố định. Tuy nhiên, anh em vẫn có thể thu hẹp khoảng giá xe để đưa ra quyết định mua sáng suốt.

Một công thức tính giá có thể áp dụng như sau: trung bình khoảng giá xe trừ đi 10 - 15% chi phí rủi ro mua xe cũ.

Với công thức này, giá xe Lead cũ có thể xuống tiền sẽ là 34,5 đến 36 triệu đồng, tương tự với Air Blade là khoảng 33 triệu đồng cho bản 125cc và 41-42,5 triệu đồng cho bản 150cc.

Công thức tính giá và mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, còn nhiều vấn đề khác khi mua xe cũ. Lời khuyên cho anh em là trước khi nghĩ đến giá xe hãy tìm những đại lý xe uy tín và kiểm tra chi tiết tình trạng xe.

+ Liên hệ [email protected] để đặt SĐT tại đây!

Nên mua Honda Air Blade 2018 hay Honda Lead 2018 khi đều có Smartkey? Về mặt thiết kế, phiên bản Honda Air Blade 2018 mới cũng như bản kỉ niệm 10 năm vẫn được dựa trên thế hệ hiện hành được giới thiệu cuối năm 2015. Honda Lead 2018 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn về chiều dài và chiều cao, cụ thể là: 1.832 mm dài x 680 mm rộng x 1.120 mm cao;

So sánh giá Air Blade 2018 và Lead 2018

Bảng giá Honda Lead và Air Blade 2018

Giá xe Honda Lead 2018Giá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn37,500,00044,200,0006,700,000
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp39,300,00048,000,0008,700,000
Giá xe Airblade 2018Giá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Honda Airblade sơn từ tính [có smartkey]41,600,00051,200,0009,600,000
Honda Airblade cao cấp [có smartkey]40,600,00050,200,0009,600,000
Honda Airblade phiên bản tiêu chuẩn37,990,00048,600,00010,610,000
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm [có smartkey]41,100,00055,500,00014,400,000

Hệ thống khóa smartkey giúp chiếc xe chống trộm tối ưu hơn. Đồng thời, tích hợp thêm tính năng tìm xe trong bãi đỗ, tương tự dòng xe Honda Lead mới bán tại Việt Nam. Đó là thay đổi chính trên Honda Air Blade 2018. Ngoài ra, cụm đồng hồ cũng thay đổi nhẹ trên những phiên bản sử dụng smartkey, do có thêm đèn báo tín hiệu chìa khóa, kiểu dáng không thay đổi.

Nên mua Honda Air Blade 2018 hay Honda Lead 2018

Về mặt thiết kế, phiên bản Honda Air Blade 2018 mới cũng như bản kỉ niệm 10 năm vẫn được dựa trên thế hệ hiện hành được giới thiệu cuối năm 2015. Phiên bản kỉ niệm 10 năm được nâng cấp từ bản Black Edition trước đó tuy nhiên đã được trang bị bộ tem mới giống như trên những phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp.

Honda Lead 2018 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn về chiều dài và chiều cao, cụ thể là: 1.832 mm dài x 680 mm rộng x 1.120 mm cao; các kích thước khác không đổi: chiều dài cơ sở 1.273 mm, độ cao yên 760 mm, khoảng sáng gầm xe 138 mm. Xe có dung tích bình xăng 6 lít và trọng lượng 112 kg, nhẹ hơn 1 kg.

Sự khác biệt của phiên bản Honda Air Blade 2018  đắt và hiếm nhất này chính là logo kỉ niệm 10 năm Honda Air Blade được giới thiệu tại Việt Nam. Tem mới màu đỏ cũng xuất hiện trên phần đầu xe với kiểu dáng tương tự trên mặt nạ. Những họa tiết màu đỏ tiếp tục xuất hiện ở yếm. Cũng như tại ốp 2 bên thân, dòng chữ Air Blade có màu đỏ như trên phiên bản Black Edition đời trước.

Honda Lead 2018 có kiểu dáng thiết kế tinh chỉnh lại thon gọn và ôm sát người lái hơn. Hai bên thân xe có các đường gờ. Mặt nạ trước cũng được làm mới với biểu tượng chữ V vuốt nhọn. Cụm đèn định vị LED có thêm tấm ốp.   Ngoài ra còn có những sự nâng cấp ở mặt đồng hồ, logo 3D với phông chữ mới, trọng lượng xe giảm chỉ còn 112 kg. Thay đổi đáng chú ý trên Honda Lead 2018 là các tiện ích được trang bị trên xe.

Đường chỉ may nổi ngăn cách yên trước và sau cũng có màu đỏ nổi bật. Hệ thống phuộc đôi với lò xo màu đỏ. Cuối cùng là cùm phanh gắn trên đĩa phanh bánh trước được sơn màu đỏ nổi bật. Ngoài ra, những chi tiết khác trên xe như cụm đèn hậu, ống xả đi kèm ốp bên ngoài thiết kế góc cạnh, sơn vân giả carbon vẫn như trên bản cũ.

Dựa trên hình ảnh về sự di chuyển hàng ngày quen thuộc của người dân thành thị, phiên bản mới Honda Lead 2018 125cc vẫn được thiết kế với phong cách thanh lịch nhưng nay đã được thay đổi nhiều chi tiết và đường nét hơn để nổi bật vẻ hiện đại và tạo sự khác biệt. Các thông số trên mặt đồng hồ nay được sắp xếp lại hợp lý và dễ nhìn hơn.

Cụm đồng hồ có chút khác biệt, thêm đèn báo chìa khoá. Lốp trước kích thước 80/90, lốp sau 90/90, kết hợp vành 3 chấu kép sơn đen kích thước 14 inch. Khối lượng xe 110 kg và chiều cao yên 777 mm. Động cơ của mẫu xe tay ga này vẫn giữ nguyên là loại eSP, 125 phân khối, phun xăng điện tử, cho công suất 8,4 kW tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 11,26 Nm tại 5.000 vòng/phút. Dung tích bình xăng 4,4 lít. Lốc máy thay từ màu đen thành bạc giống bản cao cấp.

Honda Lead 2018 vẫn được trang bị động cơ xăng dung tích 125 cc, PGM-FI, 4 kỳ, 1 xy-lanh làm mát bằng dung dịch cho công suất 10,6 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 11,4 Nm tại 5.500 vòng/phút. Mức công suất này thấp hơn phiên bản cũ nhưng bù lại, tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ – theo tính toán của Honda Việt Nam.

Kết: Nhìn chung nếu làm nam giới thì Air Blade vẫn là lựa chọn tốt hơn do Lead được sinh ra dành cho nữ. Còn nữ giới thì cần so sánh khi Lead là mẫu xe đầy tiện nghi nhưng vì thế mà cồng kềnh, to, nếu không nói là hơi thô với Air Blade thì là mẫu xe mang phong cách hiện đại trẻ trung, nhỏ gọn, phù hợp cho nam lẫn nữ.

Video liên quan

Chủ Đề