Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt nghệ 11

10
176 KB
0
168

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Giáo án điện dân dụng THPT - Bài 21: SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY GIẶT I. Mục tiêu. a. Về kiến thức - TRỠNH BàY được nguyên lí và giải thích được các số liệu kĩ thuật của máy giặt - BIẾT CỎCH SỬ DỤNG Và BẢO dưỡng máy giặt b. Về kĩ năng - Biết nguyên lí và giải thích được các số liệu kĩ thuật của máy giặt - Sử dụng và sửa chữa được một số hư hỏng của máy giặt c. Thái độ NGHIỜM TỲC TRONG HỌC TẬP, CÚ TINH THẦN HỢP TỎC TRONG NHÚM II. Chuẩn bị. - TRANH VỀ CỎC SỐ LIỆU GHI TRỜN NHÓN CỦA MỎY GIẶT - CỎC HỠNH 21.1, 21.2 - BẢNG 21.1 III. QUỎ TRỠNH THỰC HIỆN BàI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: 2’ 2. KIỂM TRA BàI CŨ: 5’ - EM HÓY NỜU Ý NGHĨA CỦA CỎC SỐ LIỆU KĨ THUẬT GHI TRỜN NHÓN MỎY Bơm nước? - Khi sử dụng và bảo dưỡng máy bơm nước cần chú ý điều gỠ? 3. NỤI DUNG BàI GIẢNG: 80’ Hoạt động của thầy và T trŨ G Nội dung Hoạt động 1: TỠM 10 I. TỠM HIỂU CỎC SỐ HIỂU CỎC SỐ LIỆU ’ LIỆU KĨ THUẬT CỦA KĨ MỎY GIẶT THUẬT CỦA MỎY GIẶT - Dung lượng máy GV: - Áp suất nguồn nước - TREO HỠNH NHÓN cấp [kg/cm2] CỦA MỎY GIẶT - Mức nước trong thùng - EM HÓY NỜU TỜN - Lượng nước tiêu tốn Và Ý NGHĨA CỦA cho cả lần giặt CỎC SỐ LIỆU KĨ THUẬT được ghi trên nHÓN GIẶT? HS: CỦA MỎY - Công suất động cơ điện - Điện áp nguồn điện - CỤNG SUẤT GIA NHIỆT - QUAN SAT CỎC SỐ 30 II. NGUYỜN LỚ LàM LIỆU Và GIẢI THỚCH ’ Việc và cấu tạo cơ bản - GV NHẬN XỘT của máy giặt 1. NGUYỜN LỚ LàM Hoạt động 2: TỠM VIỆC HIỂU NGUYỜN LỚ Các máy giặt đều thực LàM VIỆC Và CẤU hiện các công việc giặt, TẠO Cơ bản của máy giũ và vắt giặt 2. Cấu tạo cơ bản của máy giặt CỎC PHẦN GV: GỒM - Treo sơ đồ hỠNH 21.1 CHỚNH SAU: - NHIỆM VỤ CỦA - PHẦN CỤNG NGHỆ MỎY GIẶT Là GỠ? - Phần động lực NỜU RỪ CỎC QUỎ - Phần điều khiển và bảo TRỠNH đó? vệ - EM HAY RỲT RA NGUYỜN VIỆC LỚ CỦA LàM MỎY GIẶT? HS: III. SỬ DỤNG Và BẢO - Quan sát sơ đồ hỠNH Dưỡng máy giặt 21.1 1/ Vị trí đặt máy - TRẢ LỜI CÕU HỎI 2/ Nguồn điện CỦA GV 3/ Nguồn nước GV KHỎI QUỎT HOỎ Và NHẮC LẠI NỘI DUNG CHỚNH HS: GHI LẠI 20 3/ CHUẨN BỊ GIẶT ’ 5/ Chuyển chế độ giặt 6/ Bảo dưỡng máy giặt NỘI DUNG CHỚNH GV: TREO TRANH 21.2 HS: QUAN SAT HỠNH 21.2 GV: EM HÓY CHO IV. Các hư hỏng và BIẾT CỎC BỘ PHẬN cách khắc phục CHỚNH CỦA MỎY 1/ Đèn báo không sáng GIẶT? 2/ Có điện vào máy, đèn - CHỨC năng của từng báo sáng và các đèn hiệu phần? sáng, không có hiện HS: THẢO tượng nước nạp vào thùng, chờ lâu máy - GV NHẬN XỘT 20 Hoạt động 3: TỠM ’ HIỂU CỎCH SỬ DỤNG Và BẢO Dưỡng GV: Yêu cầu học sinh luận câu hỏi: Những lưu Ý KHI lắp đặt và SỬ DỤNG MỎY việc nhưng mâm khuấy kẹt hoặc không quay được 4/ KHI VẮT MỎY BỊ RUNG Và LẮC MẠNH có tiếng va đập vào GIẶT HS: 3/ Nạp nước đủ, máy làm khó quay,có hiện tượng máy giặt thảo không hoạt động THẢO LUẬN THEO BàN Và TRẢ thùng máy 5/ Maý hoạt động bỠNH THường nhưng có tiếng LỜI CÕU HỎI ồn lớN GV:GIẢNG GIẢI CỎC 6/ Máy hoạt động bỠNH NỘI DUNG CHỚNH THường nhưng có mùi HS: GHI CHỘP khét, mâm khuấy quay GV: Câu hỏi: Cách bảo dưỡng máy giặt HS: THẢO LUẬN Và TRẢ LỜI CÕU HỎI GV: KHỎI QUỎT NỘI DUNG CHỚNH Hoạt động 4: TỠM HIỂU CỎC Hư hỏng và cách khắc phục GV: - TREO BẢNG 21.3 CÕU HỎI: - EM HÓY yếu chậm 7/ Chạm điện ra vỏ máy NỜU MỘT SỐ Hư hỏng thường gặp khi sử dụng máy giặt? Nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng đó? HS - QUAN SỎT BẢNG 21.3 Và THẢO LUẬN - TRẢ LỜI CÕU HỎI GV: Khái quát lại từng hiện tượng và nguyên nhân và cách khắc phục HS: GHI CHỘP IV. TỔNG KẾT BàI GIẢNG: 3’ NHẮC LẠI CỎC KIẾN THỨC TRỌNG TÕM CỦA BàI V. Câu hỏi, bài tập và hướng dẫn tự học: - NỜU CỎC THỤNG SỐ KĨ THUẬT CỦA MỎY GIẶT? THEO Em, các thông số kĩ thuật nào thường được người tiêu dùng quan tâm nhất? - EM HÓY NỜU TRỠNH TỰ HOẠT động của máy giặt? - Vị trí đặt máy giặt như thế nào là hợp lí? - Máy giặt là thiết bị được sử dụng thường xuyên trong gia đỠNH. SAU VàI TUẦN SỬ DỤNG NỜN CÚ biện pháp vệ sinh máy giặt như thế nào? - VỀ NHà XEM LẠI BàI Và CHUẨN BỊ THỰC HàNH VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm bài giảng: ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... .................................................

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊNSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử E–LearningTiết ppct: 57 - 60Bài 15 – SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY GIẶTGiáo viên: Trần Ngọc BắcE-mail: Điện thoại: 0936439469Trường: Trung Tâm KTTH – Hướng Nghiệp tỉnh Điện BiênĐiện Biên PhủTháng 01 năm 2015Bài 15SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY GIẶTMục tiêu bài học:1-Trình bày được được nguyên lí làm việc và các số liệukỹ thuật của máy giặt.2- Biết được cách sử dụng và bảo dưỡng máy giặt.Máy giặtSơ đồ chỉ dẫn sử dụng máy giặtI. Các số liệu kỹ thuật của máy giặt.1. Dung lượng máy.- Là khối lượng lớn nhất đồ giặt khômà máy có thể giặt được trong 1 lầngiặt, tính theo kg: Máy giặt trong giađình thường có dung lượng từ 5 - 10kg. Dung lượng lớn, đồ giặt đượcnhiều nhưng chi phí về điện và nướccàng lớn.I. Các số liệu kỹ thuật của máy giặt.2. Áp suất nguồn nước cấp:Thường có trị số từ 0,3 – 8kg/cm2. Áp suất này đảmbảo cho nước tự chảy vào thùng khi máy hoạt động. Ápsuất càng lớn thời gian nạp nước càng nhanh. Áp suấtnhỏ hơn 0,3 kg/cm2 [tương đương cột nước cao 3m],nước nạp vào máy yếu, thời gian chậm, van nạp nước làvan điện từ dễ bị cháy hỏngI. Các số liệu kỹ thuật của máy giặt.3. Mức nước trong thùng giặt [lít]:Là lượng nước nạp vào trong thùng cho mỗi lầnthao tác với máy giặt có các giới hạn mức nước, tacó thể lựa chọn+ 5 mức: rất ít [25 lít]; ít [30lít]; trung bình [37lít];nhiều [45 lít]; đầy [50 lít]+ 3 mức là: ít [ 30 lít]; TB [37 lít]; nhiều [45 lít];* Một số loại máy giặt đời mới có trang bị bộ cảmbiến mức nước [tự động nạp nước theo lượng quầnáo]I. Các số liệu kỹ thuật của máy giặt.4. Lượng nước tiêu tốn cho cả lầngiặt: Từ 150 – 220 lít.5. Công suất động cơ điện: Từ [120 –150W]. Máy có dung lượng lớncông suất động cơ sẽ lớn hơn …6. Điện áp nguồn cung cấp [ 220230v]I. Các số liệu kỹ thuật của máy giặt.7. Công suất gia nhiệt [ nếucó]...- Với các máy có bộ phận gianhiệt [đun nóng nước giặt] khimáy hoạt động thì có ghi thêmcông suất điện tiêu thụ của bộphận gia nhiệt, thường từ 2 đến3kw.Câu hỏi 1: Theo em thông số kỹ thuật nàođược người tiêu dùng quan tâm nhất?A] Lượng nước tiêu tốn cho cả lầngiặt.B] Công suất gia nhiệtC] Áp suất nguồn cung cấpD] Dung lượng máyĐúngĐúng rồirồi --kíchkích chuộtchuộtđểđể tiếptiếp tụctụcYourYouranswer:answer:BạnBạntrảtrả lờilời saisai --BầmBầm chuộtchuộtđểđể tiếptiếptụctụcYoudidnotthisquestionYoudidnotansweranswerthisquestionYouansweredthiscorrectly!Youansweredthiscorrectly!Thecorrectcompletelyis:Thecorrectanswercompletelyis: khiBạnphảitrảBạnphảianswertrả lờilời trướctrướckhi chuyểnchuyểnsangsangtrangtrang tiếptiếp theotheoTrả lờiTrảlờiLàm lạiLàmlạiII- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bảncủa máy giặt:1. Nguyên lí làm việc :Máy giặt thực hiện 3 nhiệm vụ: Giặt – Giũ – VắtSơ đồ nguyên lí:II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bảncủa máy giặt:1 Nguyên lý làm việca. Thao tác giặt:Trong quá trình này, đồ giặt được quayvà đảo lộn trong máy, chúng cọ sát vàonhau trong môi trường nước, xà phòng vàđược làm sạch dần dần. Thời gian giặt cóthể kéo dài tới 18 phút. Cuối giai đoạngiặt, nước giặt bẩn được xả ra ngoài quacửa van xả ở đáy thùng giặt. Máy chuyểnsang chế độ vắt.Thao tác giặtII- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bảncủa máy giặt:1Nguyên lý làm việcb. Thao tác vắt.Máy vắt theo kiểu ly tâm. Thùng giặt được quaytheo một chiều với tốc độ tăng dần đến 600 vòng/phút.Ban đầu, động cơ kéo thùng quay trong khoảng thờigian 4-5 giây thì động cơ được ngắt điện, sau đó 4 đến 5giây động cơ lại được cấp điện trở lại. Sau vài lần lặp đilặp lại như vậy, tốc độ động cơ đạt gần định mức, độngcơ được cấp điện liên tục để làm thùng quay nhanh suốtthời gian vắt [5 đến 7 phút]. dưới tác dụng của lực lytâm, nước trong đồ giặt chỉ còn hơi ẩm, phơi hoặc ủi sẽkhô nhanh. thao tác vắt được thực hiện như vây đểtránhquá tải gây cháy động cơ điện và đồ giặt được dàn đềura mọi phía, khi thùng vắt quay nhanh máy đỡ bị rungồn.II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bảncủa máy giặt:1.Nguyên lý làm việcc.Thao tác giũ.Trong quá trình giũ, máy làm việc như giai đoạngiặt. Giũ có tác dụng làm sạch. Do vậy thời gianmỗi lần giũ không dài [khoảng 6 – 7 phút] máythường thao tác từ 1 – 3 lần giũ là đồ đã sạch.Đầu mỗi lần thao tác giũ, máy nạp nước sạch vàcuối thao tác giũ, máy sẽ xả hết nước bẩn, rồi sauđó thực hiện thao tác vắt.II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bảncủa máy giặt:2- Cấu tạo cơ bản của máy giặt:Gồm có 3 phần chính:a- Phần công nghệ :Gồm các bộ phận thực hiện cácthao tác giặt giũ vắt: Thùng chứanước, thùng giặt, thùng vắt, bànkhuấy, các van nạp, van xả nước…II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơ bảncủa máy giặt:2- Cấu tạo cơ bản của máygiặt:Gồm có 3 phần chính:b- Phần động lực:Gồm các bộ phận cung cấpnăng lượng cho phần côngnghệ làm việc như: động cơđiện,pu li, đai truyền, điện trởgia nhiệt, phanh hãm…II- Nguyên lý làm việc và cấu tạo cơbản của máy giặt:2- Cấu tạo cơ bản của máy giặt:Gồm có 3 phần chính:c- Phần điều khiển & bảo vệ:Dùng để điều khiển phần động lực vàcông nghệ để máy thực hiện các thaotác giặt, giũ, vắt, xả nước theo trình tựvà thời gian nhất định của chương trìnhgiặt đã đặt trước để máy hoạt độnghiệu quả và an toàn.III- Sử dụng và bảo dưỡng máy giăt1.Sử dụng máy giặta. Vị trí đặt máy:Đặt máy nơi khô thoáng, bằng phẳng, gần nguồncấp nước, hệ thống thoát xả nước. Điều chỉnh chân máyđể máy ở vị trí thẳng đứng, không cập kênh.b. Nguồn điện:Nguồn điện cấp cho máy đúng định mức [220 –230v]. Ổ và phích cắm điện đảm bảo tiếp xúc tốt. Cần códây tiếp đất để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.Tư vấn sử dụng máy giặtIII- Sử dụng và bảo dưỡng máy giăt1.Sử dụng máy giặtc. Nguồn nước.Nguồn nươc có áp suất tối thiểu0,3 atm [tương đương cột nước vàomáy khoảng 3,5m], đảm bảo nướcnạp vào máy giặt không bị quá yếu,thời gian nạp nước bị lâu. Các chỗnối nước vào máy cần xiết đủ chặt,không rò gỉ nước hoặc tuột ống khimáy làm việc.Tùy vị trí đặt máy có thể đặt ốngxả nước bẩn ở bên trái hoặc phải chothuận tiệnIII- Sử dụng và bảo dưỡng máy giăt1. Sử dụng máy giặtd. Chuẩn bị giặt.- Kiểm tra bỏ hết các đồ vật lạ cứng như: đồ nữ trang, đồng hồ,kim găm, chìa khóa lẫn trong đồ giặt trước khi giặt.- Không giặt lẫn đồ giặt có thể bị phai màu dưới tác dụng củachất tẩy hoặc xà phòng với các đồ giặt khác nhau, nhất là đồ sángmàu- Giặt riêng đồ mềm, mỏng và đồ cứng dày- Không giặt lẫn đồ quá bẩn với đồ ít bẩn. Đồ giặt dính dầu mỡhoặc vết bẩn khó giặt nên giặt sơ bộ bằng tay trước khi cho vào máygiặt.+ Chú ý: Máy giặt sử dụng xà phòng riêng: Loại xà phòngmatic ít bọt không làm hỏng máy...Chuẩn bị giặtIII- Sử dụng và bảo dưỡng máy giăt1. Sử dụng máy giặt.e. Chuyển chế độ giặt- Cần chọn chế độ giặt thích hợp như: mức nước, thời giangiặt,số lần giũ, thời gian vắt, nhiệt độ nước giặt-Chế độ giặt được chọn chủ yếu phụ thuộc vào: lượng đồgiặt,chất liệu vải và mức độ bẩn của đồ giặt- Chuyển chế độ giặt bằng cách ấn nhẹ các phím trên bànđiềukhiển ở mặt máy.Sau đó ấn nút khởi động máy sẽ tự động thực hiện các thaotác của chương trình đã chọn.III. Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt2. Bảo dưỡng và bảo quản máy giặta. Bảo dưỡng máy:- Làm vệ sinh máy sau vài tuần sử dụng như: Lưới lọcnước vào, ra…hốc nạp xà phòng. Lau máy bằng vải mềm…- Trước khi làm vệ sinh máy cần rút phích điện ra khỏi ổđiện để đảm bảo an toàn.b. Bảo quản máy- Khi không sử dụng máy lâu dài, phải làm bảo dưỡngmáy:- Chạy máy vắt không tải khoảng 1 đến 3 phút để ráo nước…- Mở nắp thùng giặt để khô khoảng 1 giờ…

Video liên quan

Chủ Đề