Tất cá các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh

Cách dùng giới từ chỉ vị trí là một trong những chủ đề được rất nhiều các sỹ tử quan tâm bởi đây là phần kiến thức cực phổ biến trong các bài thi IELTS, TOEIC. Ngay sau đây, hãy cùng Athena làm rõ chủ đề nội dung này nhé.


 

Xem thêm:

>> Tất cả những bí mật về giới từ
>> Các động từ đi với Off


Giới từ chỉ vị trí là gì?

Nói đến giới từ thì có lẽ không ai trong chúng ta là không biết. Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh giới từ là thành phần câu vô cùng quen thuộc trong cả nói và văn viết. Về mặt lý thuyết, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại tử. Chúng có tác dụng liên kết các thành phần câu để làm rõ nghĩa câu. Giới từ chỉ vị trí là một trong những loại giới từ phổ biến nhất, được dùng để làm rõ vị trí của chủ thể đề cập đến trong câu hoặc sự việc diễn ra trong câu.

Cách dùng giới từ chỉ vị trí

Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí không quá phức tạp tuy nhiên để hiểu rõ, hiểu sâu thì không phải ai cũng nắm vững, đặc biệt là khi các loại giới từ này khá dễ gây nhầm lẫn với nhau. vậy, làm sao để chinh phục cách dùng giới từ chỉ vị trí. Gợi ý cho bạn một cách cực hay đó là học qua hình ảnh.

Tưởng tượng hệ thống giới từ chỉ vị trí như một lược đồ thu nhỏ, ta được hình:

Lược đồ mô tả cách sử dụng giới từ chỉ vị trí

Từ hình vẽ, ta có thể suy ra cách dùng những giới từ chỉ vị trí phổ biến nhất như sau:

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: into

into" thường được dùng để miêu tả 1 hành động được thực hiện bên trong 1 không gian nào đó.

Ex: Mai walked into the living room. [Mai đã đi vào phòng khách]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: in/ inside

Cùng mang nghĩa bên trong nhưng khác với into, "in" là giới từ nói chung dùng để chỉ vị trí ở bên trong một cái gì đó.

Ex: Mai sat alone in the living room. [Mai ngồi một mình trong phòng khách]

Ngoài ra, "in" còn được dùng để chỉ một địa điểm có tính khái quát lớn như Quốc gia, Châu lục.

Ex: I live in Viet Nam. [ sống ở Việt Nam]

"Inside" có cách dùng tương tự như in tuy nhiên tính cụ thể cao hơn so với in.

Ex: The Tiger is inside the forest. [Loài hổ sống ở trong rừng]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: out of

Out of được dùng trong nhiều hoàn cảnh, trong đó, phổ biến nhất là 3 trường hợp:

Dùng "Out of" như một giới từ trái nghĩa với into

Ex: He run out of the school. [Anh ấy chạy ra khỏi trường học]

Dùng "out of" như một giới từ trái nghĩa với in

Ex: I'm afraid Ms. Lan is out of the company at the moment [Tôi e là cô lan hiện không có ở công ty].

Dùng với nghĩa “đi qua” khi câu đề cập đến vị trí người/ vật đi qua.

Ex: Lan walked out of the office without looking back [Lan bước qua cửa mà không ngoảnh lại]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: near

"Near" chỉ một vị trí có khoảng cách gần so với vật thể [không nhất thiết là bên cạnh]

Ex: The Bai Chay hospital is near my house. [Bệnh viện bãi cháy ở ngay gần nhà tôi]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: at

At" chỉ nơi chốn, địa điểm cụ thể:

She lives at 345 broadway street. [Cô ấy sống ở số 345 đường ]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: behind

"Behind" chỉ vị trí ngay phía sau.

Ex: My house is behind the busstop [Nhà tôi ở ngay phía sau bến xe bus]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: on

"On" chỉ bề mặt phía trên hoặc vị trí phía trên một cái gì đó.

Ex: There are 4 books on the table. [Có 4 quyển sách ở trên mặt bàn]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: under

"Under"  khi nói về vật bị bao phủ hay che khuất bởi 1 thứ gì đó.

Ex: I hid the key under the cushion. [Tôi giấu chìa khoá ở dưới cái gối]

Cách dùng giới từ chỉ vị trí: below 

Dùng "below" khi nói về một vật ở  trí thấp hơn/ 1 vật thấp hơn so với một vật thể nào đó.

Ex: Please read the description below. [Hãy đọc lời mô tả ở phía dưới]

Giới từ chỉ địa điểm đi kèm với những danh từ chỉ địa điểm để làm rõ xem hành động được thực hiện ở đâu.
Trong bài học này chúng ta hãy cùng tổng hợp các giới từ chỉ địa điểm cũng như cách sử dụng của chúng.

1. At [tại]
- at dùng khi nói về 1 vị trí tương đối Ví dụ: at the airport [ở sân bay], at school [ở trường]

- at + số nhà

Ví dụ:  She works at 13 Vong Street. [Cô ấy làm việc tại nhà số 13 Phố Vọng.]

- at có thể được dùng trước 1 sự kiện để ám chỉ nơi diễn ra sự kiện đó

Ví dụ: at the party [tại bữa tiệc], at the grand opening [tại buổi khai trương]

- at còn được dùng trong 1 số cụm: at work [tại nơi làm việc], at sea [ở trên biển], at the top [ở phía trên], at the bottom [ở phía dưới], at the corner of the street [ở góc đường]...

2. In [ở trong]
- Dùng in với 1 không gian khép kín hoặc được bao quanh Ví dụ: in the house [trong nhà], in the car [trong xe], in the water [trong nước]

- Dùng in với không gian có biên giới

Ví dụ: in the world [trên thế giới], in Vietnam [ở Việt Nam], in the city [trong thành phố], in a park [trong công viên]

- in a row/in a line [trong hàng]


- in bed [trên giường]
- in prison [trong tù]
- in the middle [ở giữa]
- in the corner of the room [ở trong góc phòng]

3. On [ở trên] - Dùng để diễn tả 1 vật ở trên 1 vật khác. Giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau. Ví dụ:  on the table/desk [trên bàn], on the wall [ở trên tường], on the floor [ở trên sàn nhà] He put his books on the desk. [Cậu ấy đặt những quyển sách của mình lên bàn.]

- on the left [ở phía bên trái]


- on the right [ở phía bên phải]
- on a farm [ở trang trại]

4. Obove [ở trên]
Dùng above để nói 1 vật ở trên 1 vật khác nhưng không có sự tiếp xúc. Ví dụ:

The picture is above the bed. [Bức tranh ở phía trên đầu giường.]

5. Under [ở dưới] Ví dụ: 

The dog is under the table. [Con chó ở dưới cái bàn.]

6. Below [ở dưới] Ví dụ: He lives below my flat. [Anh ấy sống ở dưới căn hộ của tôi.]

*Chú ý:


- under dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác
- below dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa và lệch

7. Between [ở giữa] Ví dụ: 

I am standing between my brother and sister. [Mình đang đứng giữa anh trai và chị gái mình.]

8. Among [ở giữa] Ví dụ:  I couldn't find him among a sea of people. [Tôi không thể tìm thấy anh ấy giữa một biển người.]

*Chú ý:


- between dùng khi chỉ có 2 đối tượng
- among dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng

9. In front of [ở trước] Ví dụ: 

The tree in front of the house is dying. [Cây trước nhà đang lụi tàn dần.]

10. Behind [ở đằng sau] Ví dụ: 

Do you know the girl behind the door? [Bạn có biết cô gái đằng sau cánh cửa không?]

11. Next to [bên cạnh] Ví dụ:

The bakery is next to the bookstore. [Tiệm bánh ở bên cạnh hiệu sách.]

12. Beside [bên cạnh] Ví dụ:

Who is the man standing beside you? [Người đàn ông đứng cạnh bạn là ai thế?]

13. Near [gần] Ví dụ: 

My school is near a park. [Trường mình gần 1 công viên.]

14. Opposite [đối diện] Ví dụ: 

They sat opposite each other. [Họ ngồi đối diện nhau.]

Prepositions [Giới Từ]

1. Định nghĩa giới từ

Giới từ là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ loại thường đi sau giới từ là danh từ, đại từ và V-ing.

Ví dụ:

- I went into the room. [Tôi đi vào trong phòng.]

- The book is on the table. [Cuốn sách ở trên mặt bàn.]

2. Phân loại giới từ

2.1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At [tại]

Chỉ thời điểm

at 5 o’clock, at night, at noon, at lunchtime, at sunset, at the weekend [Anh – Anh]....

Nói về các kì nghỉ

at Christmas, at Easter....

In [vào, trong]

Chỉ một khoảng thời gian dài: tháng, mùa, năm, thế kỉ…

in September, in winter, in 2015, in 20th century ....

Các buổi trong ngày

in the morning, in the afternoon, ....

Khoảng thời gian bao lâu để làm gì

in one week, in one hour, ....

On [vào]

Các ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm

on Monday, on Tuesday, on June 25th, ...

Chỉ ngày trong kì nghỉ hay các buổi trong ngày cụ thể

on Christmas day, on Monday morning, on the weekend [Anh – Mỹ]...

Một số giới từ chỉ thời gian khác:

- Since: kể từ + mốc thời gian [since 2013, ....]

- For: trong/được… + khoảng thời gian [for 5 years, ....]

- Ago: trước đây, cách đây [2 years ago, ...]

- Before: trước [before 2010, ...]

- After: sau khi [after I got married, ...]

- To: kém [quarter to ten [9:45], ....]

- Past: hơn [ten past nine [9:10], ...]

- From-To/until/till:  từ ....đến [from Monday to/till/until Friday, ...]

- During: trong suốt [during the war, ....]

2.2. Giới từ chỉ địa điểm, vị trí

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At

Chỉ một địa điểm cụ thể

at home, at the station, at the cinema, at the theatre....

Chỉ nơi làm việc, học tập

at work, at school, at kindergarten, at hospital...

In

Chỉ vị trí bên trong

in the room, in the building, in the park, ....

Thành phố, đất nước

in Paris, in France, ....

Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi

in a car, in a taxi

Dùng chỉ phương hướng và một số

cụm từ chỉ nơi chốn

in the South, in the North, in the middle, in the back/front of...

On

Chỉ vị trí trên bề mặt

on the table, on the wall, ...

Chỉ nơi chốn hoặc số tầng [nhà]

on the farm, on the floor

Phương tiện đi lại công cộng, cá nhân

on a bus, on a train, on a bike, ....

Dùng trong các cụm từ chỉ vị trí

on the left, on the right, ...

Các giới từ chỉ địa điểm khác:

- By/next to/beside: bên cạnh [by/next to/beside the house, ...]

- Under: bên dưới và có tiếp xúc với bề mặt ở bên dưới [under the table, ...]

- Below: bên dưới và không tiếp xúc bề mặt bên dưới [below the surface, ...]

- Over: qua [over the bridge, over the wall, ...]

- Above: bên trên có khoảng cách  [above my head, ...]

- Across: ngang qua [across the street, ....]

- Through: xuyên qua [through the tunnel, ....]

- Towards: hướng tới [go 5 steps towards the house, ....]

- Onto: bên trên [jump onto the table, ...]

- Into: bên trong [walk into the room, ...]

- From: từ [from the window, ...]

- In front of: trước [in front of the house, ...]

- Behind: đằng sau [behind the garden, ...]

- Between/among: ở giữa

2.3. Giới từ chỉ sự chuyển dịch

- To: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm [ go to the airport, ...]

- Into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm [get into the car, ....]

- From: chỉ nguồn gốc xuất xứ [From Vietnam, ....]

- Across: ngang qua  [across the river, ...]

- Along: dọc theo [along the road, ...]

- Round, around: quanh [ around the park, ...]

2.4. Một số loại giới từ khác

- Tác nhân hay phương tiện: by [bằng, bởi], with [bằng]

- I go to school by bus. [Tôi tới trường bằng xe buýt.]

- You can see it with a microscope. [Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.]

- Sự đo lường, số lượng: by [theo, khoảng]

They sell eggs by the dozen. [Họ bán trứng theo tá.]

- Sự tương tự: like [giống]

She looks a bit like Queen Victoria. [Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria.]

- Sự liên hệ hoặc đồng hành: with [cùng với]

She lives with her uncle and aunt. [Cô ấy sống cùng với chú thím.]

- Sự sở hữu: with [có], of [của]

We need a computer with a huge memory. [Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.]

3. Vị trí của giới từ

3.1. Sau to be, trước danh từ

The pen is in my bag. [Cái bút ở trong cặp của tôi.]

3.2. Sau động từ

 Giới từ có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

Ví dụ:

- I live in Ho Chi Minh. [Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.]

- I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. [Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.]

Các động từ được theo sau bởi một số giới từ thông dụng:

- apologise TO sb FOR st: xin lỗi ai về điều gì

VD: When I realised I was wrong, I apologised to him for my mistake. [Khi tôi nhận ra là tôi sai, tôi đã xin lỗi anh ta về lỗi lầm của mình.]

- apply FOR a job/a place at university: xin việc/xin học đại học

VD: I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?[Tôi nghĩ công việc này hợp với bạn đấy. Tại sao bạn không nộp đơn xin đi.]

- care ABOUT sb/st: quan tâm đến ai/cái gì

VD: He is very selfish. He doesn’t care about other people. [Anh ta rất ích kỷ. Anh ta chẳng quan tâm đến ai cả.]

- take care OF sb/st: chăm sóc, trông coi

VD: Have a nice holiday. Take care of yourself. [Đi nghỉ vui vẻ nhé. Hãy nhớ bảo trọng đấy!]

- complain TO sb ABOUT sb/st: phàn nàn

VD: We complained to the manager of the restaurant about the food. [Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý nhà hàng về thức ăn.]

- concentrate ON st: tập trung

VD: Don’t look out the window. Concentrate on your work. [Đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Hãy tập trung vào công việc đi.]

- consist OF st: gồm, bao gồm

VD: We had an enormous meal. It consisted of seven courses. [Chúng tôi đã ăn một bữa linh đình. Nó gồm có bảy món.]

- depend ON sb/st: lệ thuộc, tùy thuộc

VD: “What time will you arrive?” “I don’t know. It depends on the traffic.”

     [“Bạn sẽ đến vào lúc mấy giờ?” “Tôi không biết nữa. Điều đó còn tùy thuộc vào tình trạng giao thông”.]

- invite sb TO a party/a wedding/...: mời ai đến dự tiệc/tiệc cưới/...

VD: Have you been invited to any parties recently? [Gần đây bạn có được mời đến dự bữa tiệc nào không?]

- prefer sb/st TO sb/st: thích ai/cái gì hơn ai/cái gì

VD: I prefer tea to coffee. [Tôi thích trà hơn cà phê.]

- translate [a book, ...] FROM one language INTO another one: dịch [1 cuốn sách] từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác

VD: His books have been translated into many languages. [Sách của anh ấy đã được dịch sang nhiều thứ tiếng.]

3.3. Sau tính từ

Ví dụ:

- I’m not worried about living in a foreign country. [Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.]

- He is angry with you. [Anh ấy giận bạn.]

Các tính từ được theo sau bởi một số giới từ thông dụng:

- nice/ kind/ good/ generous/ mean/ stupid/ silly/ intelligent/ clever/ sensible/ ... OF sb to do st:

VD: Thank you. It was nice of you to help me. [Cám ơn. Bạn thật tử tế đã giúp đỡ tôi.]

- angry/ annoyed/ furious ABOUT st/ WITH sb for doing st: tức giận

VD: They were angry with me for not inviting them to the party. [Họ tức giận vì tôi đã không mời họ đến dự tiệc.]

- delighted/ pleased/ satisfied WITH st: hài lòng

VD: I was delighted/ pleased with the present you gave me. [Tôi rất thích/hài lòng với món quà bạn đã tặng tôi.]

- disappointed/ bored/ fed up WITH st/ doing st: thất vọng, chán nản

VD: You get bored/ fed up with doing the same thing every day. [Bạn chán ngán vì ngày nào cũng phải làm cùng một công việc đó.]

- surprised/ shocked/ amazed/astonished AT/BY st: ngạc nhiên

Everybody was surprised/ shocked at/by the news. [Mọi người ai cũng sửng sốt/ ngạc nhiên vì tin đó.]

- afraid/ frightened/terrified/scared OF st: sợ

VD: “Are you afraid of dogs?” “Yes, I’m terrified of them.”

       [“Bạn có sợ chó không?” “Có, tôi sợ chúng lắm.”]

- aware/ concious OF st: ý thức

VD: “Did you know they were married?” “No, I wasn’t aware of that.”

       [“Bạn có biết họ đã cưới nhau không?” “Không, tôi không biết chuyện đó.”]

- good/ bad/ excellent/ brilliant AT [doing] st: giỏi về cái gì

VD: I’m not good at repairing things. [Tôi không giỏi chữa đồ lắm.]

- impressed BY/WITH sb/st: ấn tượng

VD: I wasn’t very impressed by/with the film. [Tôi không có ấn tượng gì nhiều về bộ phim đó.]

- famous FOR st: nổi tiếng

VD: Viet Nam is famous for Ao dai. [Việt Nam nổi tiếng về Áo dài.]

- responsible FOR st: chịu trách nhiệm về ...

VD: Who was responsible for all that noise last night? [Ai chịu trách nhiệm tất cả về những tiếng ồn ào tối ngày hôm qua?]

- different FROM sb/st: khác với

VD: The film was quite different from what I expected. [Bộ phim hoàn toàn khác với những gì tôi mong đợi.]

- interested IN st: thích, quan tâm đến

VD: Are you interested in art and architecture? [Bạn có quan tâm đến nghệ thuật và kiến trúc không?]

- capable/ incapable OF st: có khả năng/không đủ khả năng làm gì

VD: I’m sure you are capable of passing the examination. [Tôi tin chắc rằng bạn có khả năng vượt qua kỳ thi.]

- tired OF st/ doing st: chán cái gì

VD: Come on, let’s go! I’m tired of waiting. [Nào, ta đi thôi! Tôi chán cảnh chờ đợi lắm rồi.]

Video liên quan

Chủ Đề