1. VẬN MẪU LÀ GÌ?
…
Vận mẫu có thể hiểu là phụ âm vần [phần vần] của một âm tiết tiếng Trung.
Vận mẫu [phụ âm vần] được coi là thành phần cơ bản của một âm tiết tiếng Trung. Bởi vì một âm tiết có thể thiếu Thanh mẫu [phụ âm đầu] hoặc Thanh điệu [dấu câu], nhưng không thể thiếu Vận mẫu.
Trong tiếng Hán có tổng cộng 36 vận mẫu gồm:
aoeiuüaioueiiauaüeaoongeniaouaiüananengianuanünangerianguangieuengiuuiinuninguoiongBảng phiên âm tiếng Trung
2. PHÂN LOẠI VẬN MẪU
…
Vận Mẫu [Phụ âm vần] được chia thành 4 nhóm là:
6 nguyên âm đơn + 13 nguyên âm kép + 16 nguyên âm mũi + 1 âm uốn lưỡi
Nguyên âmCách phát âm [ so sánh với tiếng Việt]Nguyên âm đơn aĐọc như “a”oĐọc như “ô”eĐọc như “ơ” hoặc “ưa”iĐọc như “i”uĐọc như “u”üĐọc như “uy” tròn môiNguyên âm képaiĐọc như “ai”aoĐọc như “ao”anĐọc như “an”angĐọc như “ang”ouĐọc như “âu”ongĐọc như “ung”3. LUYỆN NGHE
//tiengtrungthuonghai.vn/wp-content/uploads/2019/12/luyen-nghe-bai-3-video-cho-vào-bài-thanh-điệu.mp3
bāpàdàtāhéfógēkèbǐpídétèhòufǒugūkǔbùpùdìtìhēifēigǎikǎibáipáidútúhùfùgěiděiběipéidàitàihāfāgǒukǒu
Các bạn có thể nhớ được 36 Vận mẫu [Phụ âm vần] này không? Đối với người mới bắt đầu học thì đây là bài học tiếng Trung cơ bản nhất. Bước tiếp theo là học Thanh điệu [dấu câu] và Quy tắc viết phiên âm tiếng Hán, chúng ta cùng tìm hiểu qua 2 bài viết sau nhé:
5 Thanh điệu [Dấu câu] trong tiếng Trung
Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung
4. Thanh mẫu [phụ âm]
bpmfdtnlgkhjqxzcszhchshrywPhân loạiPhụ âmCách phát âm Phụ âm đơnNhóm âm hai môi
và răng môibPhát âm như “pua” trong tiếng Việt, hai môi tiếp xúc,rồi mở nhanhpPhát âm như “pua”, nhưng bật hơi mạnh.fPhát âm như phụ âm “ph” trong tiếng ViệtmPhát âm như phụ âm “m” trong tiếng ViệtNhóm âm đầu lưỡidPhát âm như phụ âm “t” trong tiếng ViệttPhát âm như phụ âm “th” trong tiếng Việt, có bật hơi
trướczPhát âm như “ch” trong tiếng Việt, âm tắc sát không bật hơi,đầu lưỡi thẳng
tiếp xúc giữa hai hàm răng trên và dưới.cPhát âm như “ch” nhưng khác là phải bật hơi.sPhát âm như “x” trong tiếng Việt, lưỡi sau chân răngrPhát âm như phụ âm “r” nhưng không rung lưỡiNhóm âm mặt lưỡi jPhát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới qPhát âm như “ch” nhưng bật hơi xPhát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dướiNhóm âm cuống lưỡigPhát âm như “c” trong tiếng ViệtkPhát âm như “kh” nhưng tắc và bật hơi mạnh ở cuống họnghPhát âm như “h” trong tiếng Việt, sát ở cuống họng, giống như âm giữa “h” và “kh”.
Phụ âm kép
Nhóm âm đầu lưỡisauzhPhát âm như “ch” trong tiếng Việt tròn môi, uốn lưỡichPhát âm như “ch” nhưng bật hơi, tròn môi, uốn lưỡishPhát âm như “s” trong tiếng Việt, môi tròn, uốn lưỡi
Bảng dưới đây là tất cả các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Trung và sự kết hợp giữa chúng. Tìm hiểu bảng ghép thanh mẫu và vận mẫu này, bạn có thể đọc được tất cả các phiên âm trong tiếng Trung một cách dễ dàng.
Hệ thống bảng phiên âm tiếng Trung
Như vậy, bảng phiên âm tiếng Trung không hề khó đúng không bạn? Nhưng nếu các bạn nắm chắc các thanh mẫu, vận mẫu thì việc phát âm cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nếu các bạn gặp khó khăn trong việc đọc phiên âm chữ Hán, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của trung tâm tiếng Trung Thượng Hải nhé!