Thứ tự miêu tả tóc trong tiếng Anh

Khi chúng ta sử dụng nhiều hơn một tính từ đứng trước danh từ để mô tả đặc điểm, tính chất của người, vật hoặc hiện tượng, chúng ta cần tuân thủ một số qui tắc sắp xếp thứ tự nhất định. 

Hôm nay Thủy sẽ hướng dẫn các bạn cách viết và nhớ thứ tự tính từ trong tiếng Anh chính xác và hiệu quả nhất nhé. 

Ngay dưới đây là bí quyết thuộc lòng thứ tự tính từ vô cùng hữu ích dành cho bạn:

Cách Nhớ Thứ Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh Nhanh Nhất

Thứ tự các tính từ trong tiếng Anh thường được sắp xếp như sau:

1. Opinion [general opinion – specific opinion]: pretty, horrible, lovely, good, bad [Op]

2. Size: huge, tiny, big, little, long, short [S]

3. Age: old, young, new [A]

4. Shape: round, square, triangular [S]

5. Colour: black, red, yellow [C]

6. Origin: British, Chinese, French [O] 

7. Material: woollen, wooden, silk [M]

8. Purpose: writing [paper], school [shoes], coffee [table] [P] 

Trong đó: opinion là những tính từ mô tả ý kiến nhận xét, đánh giá. 

Lưu ý: 

Tính từ chung mô tả đánh giá chung sẽ đứng trước tính từ mô tả đánh giá cụ thể.

Tính từ mô tả đánh giá chung là những tính từ có thể dùng cho hầu hết tất cả các danh từ.

Ví dụ:

good nice nasty
bad beautiful important
lovely excellent wonderful
strange awful brilliant

–  Tính từ mô tả đánh giá cụ thể là những tính từ dùng để mô tả một hoặc một số loại danh từ cụ thể.

Ví dụ:

Food: delicious, tasty

Furniture, buildings: comfortable, uncomfortable

People, animal: clever, intelligent, friendly

Cách nhớ thứ tự tính từ trong tiếng Anh nhanh nhất

Sự thật là, trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các văn bản tiếng Anh, số lượng tính từ được dùng trước danh từ thường là từ 3 trở xuống. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp dùng 4,5 tính từ thậm chí là nhiều hơn. Vậy, làm thế nào để nắm vững thứ tự này một cách nhanh nhất? Thủy sẽ chỉ bạn một mẹo ghi nhớ mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng phải biết, đó là cách học theo các chữ cái đầu.

Bằng cách ghép các chữ cái đầu của các từ này, chúng ta có từ mới sau: OpSASCOMP. 

Chỉ cần ghi nhớ cách viết của từ OpSASCOMP, bạn đã có thể sắp xếp lại thứ tự các tính từ đứng trước danh từ một cách dễ dàng.

Có một phương pháp khác mà người học cũng thường truyền tai nhau đó là học theo ví dụ. Nếu chúng ta học thuộc cụm từ: a beautiful luxurious big new round red Japanese wooden coffee table thay vì học thứ tự gồm 8 thành phần trên có thể việc ghi nhớ sẽ nhẹ nhàng hơn rất nhiều. Tuy nhiên, tại KISS English, Thủy vẫn khuyên bạn nên sử dụng phương pháp 1 vì nó ngắn gọn hơn, thuận miệng hơn nên sẽ hiệu quả hơn.

Lưu Ý: Quy Tắc Về Dấu Phẩy Và Từ “And”

Khi ta dùng 2 tính từ trở lên đứng trước danh từ, nếu các tính từ cùng loại thì ta phân cách chúng bằng dấu phẩy, tính từ cuối cùng sẽ đứng sau “and”; còn nếu khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau mà không dùng dấu gì.

Một số ví dụ: 

  • I carried a very small black suitcase.
  • They have some old French paintings.
  • She was wearing a new red silk dress.
  • That is a really ugly wooden chair.
  • We bought a new round kitchen table.
  • There are some new Chinese students in the class.
  • That was a rigorous, thorough and thoughtful process. [cùng loại Opinion] 
  • He is a nice, kind and clever man. [cùng loại Opinion] 

Bài Tập Về Thứ Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh

Hãy thử sức với một số bài tập sắp xếp thứ tự các tính từ trong tiếng Anh dưới đây nhé:

1. Choose the best answer for each sentence.

a. The house is __________________.

A. large and white

B. white and large

C. large white

b. They live in a __________________ house.

A. large and white

B. white and large

C. large white

2. Which sentence uses the correct order of adjectives?

A. We took a ride on a blue, old Chinese bus.

B. We took a ride on a Chinese, old, blue bus.

C. We took a ride on an old, blue Chinese bus.

Đáp án: C

3. Which sentence uses the correct order of adjectives?

A. I’d like three good reasons why you don’t like spinach.

B. I’d like a good three reasons why you don’t like spinach.

C. I’d like good reasons three why you don’t like spinach.

Đáp án: A

4. Which sentence uses the correct order of adjectives?

A. I like that really big red old antique tractor in the museum.

B. I like that really big old red antique tractor in the museum.

C. I like that old, red, really big antique tractor in the museum.

Đáp án: B

5. Which sentence uses the correct order of adjectives?

A. My brother rode a beautiful big black Friesian horse in the parade.

B. My brother rode a beautiful Friesian big black horse in the parade.

C. My brother rode a big, black, beautiful Friesian horse in the parade.

Đáp án: A

6. For each of the following sentences, choose the correct order of adjectives to fill in the blank.

a. My grandmother lives in the ________________________ house on the corner.

A. little blue, green and white

B. little blue and green and white

C. little, blue, green, and white

b. The store carries an assortment of _____________________ objects.

A. interesting new, old and antique

B. new, old, interesting and antique

C. interesting, old and new and antique

c. We went for a two-week cruise on a __________________________ ocean liner.

A. incredible brand-new, huge Italian

B. incredible, huge, brand-new Italian

C. Italian incredible, brand-new, huge

d. I bought a pair of _________________ boots.

A. new, nice, red rain

B. nice new red rain

C. red nice new rain

e. My dad was thrilled with his gift of ______________________ bowties for his clown act.

A. three squirting new nice big polka-dotted

B. three polka-dotted nice new squirting

C. three nice big new polka-dotted squirting

f. Please put the marbles into that ______________________ box.

A. round little old red

B. little old round red

C. little old red round

g. I was surprised to receive a __________________ puppy for my birthday.

A. little, cute, eight-week-old golden retriever

B. cute eight-week-old little golden retriever

C. cute little eight-week-old golden retriever

h. Our work uniform consists of black pants, black shoes, and a ________________ shirt.

A. yellow baggy big polo

B. big baggy yellow polo

C. baggy yellow big polo

i. I’ve been spending a lot of time in antique shops looking for the perfect _______________ clock.

A. little silver Italian cuckoo

B. little Italian silver cuckoo

C. silver little Italian cuckoo

Đáp án: a. A b. A c. B d. B e. C f. B g. C h. B i. A

9. Which sentence uses the correct order of adjectives?

A. Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.

B. Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.

C. Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.

Đáp án: A

10. Which sentence uses the correct order of adjectives?

A. During my college years, I wore a red, white and black big hat to sporting events.

B. During my college years, I wore a big red, white and black hat to sporting events.

C. During my college years, I wore a big red white and black, hat to sporting events.

Đáp án: B

Top 5 bài viết học tiếng Anh hay nhất

Đây là các bài viết chủ đề tiếng Anh giao tiếp được nhiều người đọc nhất trong tháng:

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng 1 hay nhiều tính từ trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. 
- "New [mới]/ large [rộng]/ round [hình tròn]/ red [màu đỏ]  ... là những tính từ miêu tả về tuổi tác, kích thước, hình dạng, màu sắc ...
- Nice/ beautiful [đẹp] ... là những tính từ nêu ý kiến chủ quan. Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai về 1 sự vật, sự việc hay 1 người nào đó. 
Khi có nhiều hơn 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ thì các tính từ nêu ý kiến thường đứng trước các tính từ miêu tả [kích cỡ, hình dạng, màu sắc, nguồn gốc ...]. 
Thứ tự cụ thể như sau: Opinion [ý kiến] - Size [kích cỡ] - Shape [hình dạng] - Condition [tình trạng] - Age [tuổi tác] - Color [màu sắc] - Pattern [mẫu mã] - Origin [nguồn gốc] - Material [chất liệu] - Purpose [mục đích]

1. Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. 

 Có 2 loại tính từ chỉ quan điểm, nhận xét, đánh giá: chung và riêng. 

 - Tính từ nhận xét chung có thể dùng với bất cứ loại danh từ nào [người, vật, nơi chốn]: lovely [đáng yêu], great [tuyệt vời], awful [khủng khiếp]…

 - Tính từ nhận xét riêng chỉ được dùng cho 1 số loại danh từ cụ thể. 
 Ví dụ:

  • Người và động vật: smart [thông minh], humorous [hài hước], hard-working [chăm chỉ]...
  • Tòa nhà và nội thất: comfortable [tiện nghi], modern [hiện đại]...
  • Thực phẩm: delicious [ngon], spicy [cay], salty [mặn]...

- Nếu trong câu có cả 2 loại tính từ nhận xét thì tính từ chung chung được đặt trước.

Ví dụ: 
It is a beautiful modern house. [Đó là 1 căn nhà đẹp và hiện đại.]

2. Size - tính từ chỉ kích cỡ, đo lường.  Ví dụ: big [to], small [nhỏ], short [thấp, lùn], tall [cao], huge [khổng lồ], tiny [nhỏ xíu]… - Nếu trong cụm có nhiều tính từ chỉ kích thước thì tính từ chung được đặt trước, hoặc kích thước dài trước, rộng sau. Ví dụ:   I have a big heavy suitcase. [ Tôi có 1 cái va li to và nặng.]  It's a long wide avenue. [Đó là 1 đại lộ dài và rộng.]  

3. Shape - tính từ chỉ hình dạng, hình khối.

Ví dụ: round [hình tròn], square [hình vuông], rectangular [hình chữ nhật]...

4. Condition - tính từ chỉ tình trạng của 1 vật  hoặc 1 người


 Ví dụ: 

  •  Tính từ chỉ tình trạng vật lý: dry [khô], wet [ướt], clean [sạch], dirty [bẩn]...
  •  Tính từ chỉ cảm xúc: sad [buồn], worried [lo lắng], nervous [hồi hộp], disappointed [thất vọng] ...
  •  Tính từ chỉ tình trạng chung chung: rich [giàu], poor [nghèo], sucessful [thành công] ...


5. Age - tính từ chỉ độ tuổi.  Ví dụ : old [già, cũ], young [trẻ], new [mới], youthful [trẻ trung], ancient [cố kính] …

6. Color - tính từ chỉ màu sắc. 

 Ví dụ: red [đỏ], orange [cam], yellow [vàng], purple [tím] ….

7. Pattern - tính từ chỉ mẫu mã của các chất liệu, vật liệu, quần áo, động vật ...

 Ví dụ:  checked [kẻ ca rô], polka-dot [chấm bi], striped [sọc], flowered [hoa] ...

8. Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. 

 Ví dụ: Vietnamese [Việt Nam], American [Mỹ], Japanese [Nhật Bản]…

9. Material – tính từ chỉ chất liệu . 

 Ví dụ: metal [kim loại], stone [đá], plastic [nhựa], leather [da], silk [lụa]…

10. Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

 Ví dụ: racing [đua xe], wedding [cưới], sleeping [ngủ] ...

 Sau đây là 1 vài ví dụ để chúng ta hiểu hơn về cách sắp xếp trên nhé!


 a lovely old glass vase [một cái lọ hoa thuỷ tinh cũ đáng yêu]
 an unusal gold wedding ring [một chiếc nhẫn cưới bằng vàng độc đáo]
 big black leather shoes: đôi giày da to màu đen

 *** Lưu ý khi sắp xếp các tính từ trong cụm danh từ:

 - Khi sử dụng nhiều tính từ CÙNG LOẠI để miêu tả một vật, bạn phân cách các tính từ bằng dấu phẩy, và thêm liên từ "and" ở trước tính từ cuối cùng.

 Ví dụ:   a back, white and yellow cat [một con mèo đen trắng vàng]   

 - Khi các tính từ KHÁC LOẠI đứng cạnh nhau thì không cần sử dụng dấu phẩy.

 Ví dụ:

 a beautiful young Vietnamese girl [một cô gái Việt Nam trẻ đẹp]

Video liên quan

Chủ Đề