Thuốc cm 0.25 là thuốc gì

Cloxit chữa viêm đường tiết niệu được không là câu hỏi được nhiều bệnh nhân thắc mắc và quan tâm. Bởi lẽ đây là loại thuốc có khả năng hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Vậy, sử dụng cloxit chữa bệnh đường tiết niệu có tốt không và cần phải lưu ý những điều gì? Cùng theo dõi qua bài viết dưới đây.

Cloxit là thuốc Tây thường được sử dụng điều trị bệnh lý viêm đường tiết niệu, bệnh phụ khoa

Cloxit là loại thuốc Tây được thường các bác sĩ kê đơn cho một số bệnh nhân mắc viêm đường tiết niệu, bệnh phụ khoa. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những hiểu biết về loại thuốc này. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc cloxit chữa bệnh lí viêm đường tiết niệu.

Cloxit là thuốc chứa kháng sinh choloramphenicol – loại kháng sinh được sử dụng phổ biến. Sử dụng cloxit trong y tế giúp điều trị nhiều chứng bệnh khác nhau như thương hàn, nhiễm khuẩn, niệu đạo, viêm đường tiết niệu do vi khuẩn.

Trước kia, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, khá khó uống. Tuy nhiên, những năm gần đây, nhà sản xuất đã thay đổi và bào chế theo dạng viên nén bao đường.

Các thành phần chính của cloxit chữa viêm đường tiết niệu: 250mg Chloramphenicol cùng các loại tá dược khác [bột talc, gelatin, bột sắn, magnesi stearat]. Thông thường, thuốc cloxit sẽ được đóng thành lọ, mỗi lọ 100 viên hoặc 400 viên.

Chloramphenicol có trong cloxit có hiệu quả trong việc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn như: Chlamydia, Rickettsia, Rickettsia, Salmonella,… Đây là nguyên nhân gây nên những bệnh như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm thận, viêm đường tiết niệu.

Sử dụng thuốc có tác dụng kìm hãm sự phát triển của các vi khuẩn

Ngoài ra, sử dụng cloxit còn có tác dụng chữa trị các nhiễm khuẩn khác: Viêm đường ruột, sốt thương hàn, viêm màng não, các chứng ho khan, ho gà…

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

Theo các bác sĩ chuyên khoa, sử dụng viên uống cloxit chữa viêm đường tiết niệu có hiệu quả khá tốt. Chúng kìm hãm sự tồn tại, phát triển và lây lan của nhiều loại vi khuẩn gây bệnh.

Đối tượng bị chẩn đoán mắc viêm đường niệu đạo hoàn toàn có thể sử dụng cloxit. Từ đó giúp tiêu diệt các loại vi khuẩn: Brucella, Rickettsia và Salmonella. Thông thường, bệnh nhân sử dụng thuốc trong khoảng 10 – 14 ngày sẽ thấy được hiệu quả của thuốc.

Cách sử dụng cloxit chữa viêm đường tiết niệu ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả của thuốc. Tuy nhiên, người bệnh cần phải tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ có thể gây ra.

Liều dùng

Thuốc được chỉ định dùng với liều lượng như sau:

  • 3gr – 6gr/ ngày với người trường thành, mỗi ngày uống ba lần.
  • 50mg/kg thể trọng đối với trẻ em, mỗi ngày uống ba lần.
Lưu ý về liều lượng sử dụng thuốc cloxit chữa viêm đường tiết niệu

Cách sử dụng

Tùy thuộc vào thể trạng mỗi người, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng cloxit chữa viêm đường tiết niệu như sau:

  • Bệnh nhân có thể dùng thuốc trước hoặc sau khi ăn bởi cloxit không ảnh hưởng tới thức ăn.
  • Khi sử dụng thuốc cần phải uống cùng nhiều nước, không nên dùng cùng nước trái cây, đồ uống có gas, có cồn.
  • Không nhai, cắn hoặc bẻ thuốc để uống.
  • Sử dụng thuốc cloxit theo đúng chỉ định của bác sĩ và không nên dùng quá 21 ngày.

Tác dụng phụ

Bên cạnh những hiệu quả mà thuốc mang lại, người dùng cũng có thể gặp những phản ứng phụ sau khi sử dụng thuốc:

  • Người dùng cảm thấy buồn nôn, nôn và bị đi ngoài ra phân lỏng.
  • Gặp tình trạng xuất hiện những vết ban đỏ trên da.
  • Các chỉ số như tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu trong máu bị giảm. Tuy nhiên, trường hợp này thường ít xảy ra ở các bệnh nhân.
  • Nhiều bệnh nhân có thể bị thiếu máu cục bộ, liệu cơ, mất chức năng thị giác. Tuy nhiên, các chuyên gia đánh giá đây là trường hợp rất hiếm xảy ra.
Người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc

Sử dụng cloxit chữa viêm đường tiết niệu tốt đối với người bệnh. Tuy nhiên, để đảm bảo và gia tăng hiệu quả của thuốc, bệnh nhân cần lưu ý những vấn đề cơ bản sau đây:

  • Chỉ sử dụng thuốc cloxit theo đúng chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tuân thủ đúng phác đồ chữa bệnh viêm đường tiết niệu. Bệnh nhân tuyệt đối không tự ý tăng – giảm liều lượng hoặc ngừng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
  • Sản phẩm thuốc cloxit không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Điều này có thể ảnh hưởng lớn tới quá trình mang thai, gây sinh non, trụy tim hoặc trẻ bị mắc hội chứng xám.
  • Các chuyên gia khuyến cáo, cloxit chỉ nên được dùng cho bệnh nhân đang bị ở mức độ nặng. Với đối tượng bệnh mới phát hoặc ở mức độ nhẹ, chỉ nên dùng các loại kháng sinh thông thường.
  • Cloxit chữa viêm đường tiết niệu có thể tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Tuy nhiên người bệnh không được tự ý chẩn đoán, tự xác định vi khuẩn gây bệnh rồi sử dụng thuốc.
  • Cần hạn chế và kiêng thịt mỡ, đồ uống có cồn, thuốc lá trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Thường xuyên vệ sinh cơ thể sạch sẽ, đặc biệt là cơ quan sinh dục của người bệnh.
  • Khi có bất kỳ phản ứng hoặc bất thường khi dùng thuốc, người bệnh phải tới ngay cơ sở y tế thăm khám.

Khi sử dụng thuốc cloxit chữa viêm đường tiết niệu, người bệnh cần phải có những kiến thức và sự hiểu biết về loại thuốc này. Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân hãy ghi nhớ những lưu ý để việc điều trị bệnh đạt được hiệu quả tốt nhất.

ĐỪNG BỎ LỠ:

Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Clorocid 0.25g Hataphar.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar có chứa các thành phần chính bao gồm: Chloramphenicol hàm lượng 250mg và tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Dạng viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clorocid 0.25g Hataphar

2.1 Tác dụng của thuốc Clorocid 0.25g Hataphar

Chloramphenicol được phát hiện vào năm 1947 và được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy streptomyces venezuelae. Thuốc nằm trong danh mục các thuốc thiết yếu của tổ chức y tế thế giới.

Chloramphenicol có tác dụng kìm khuẩn nhờ vào việc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn làm cho vi khuẩn không thể phát triển hoàn thiện. nhờ vào việc gắn vào tiểu phân 50S, ức chế tiểu phân peptidolyl transferase do đó ức chế mực chuyển vị peptid của vi khuẩn từ đó có tác dụng kìm khuẩn.

Phổ tác dụng của Chloramphenicol trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương:

  • Tác dụng trên các vi khuẩn gram âm như: H.influenzae, Salmonella typhi [vi khuẩn gây bệnh thương hàn], B.fragilis,…
  • Tác dụng trên vi khuẩn gram dương như: S.pneumoniae [phế cầu khuẩn], Streptococcus spp. [liên cầu], S.aureus [tụ cầu vàng], Corynebacterium.
  • Tác dụng trên một số vi khuẩn khác như: Rickettsia, Brucella,…

Cơ chế tác dụng của Chloramphenicol: thông quan việc gắn vào tiểu phân 50S, thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, cụ thể là ức chế sự chuyển vị peptid do ức chế enzyme peptidyl transferase.

2.2 Chỉ định thuốc Clorocid 0.25g Hataphar

Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar có thể tác động lên vi khuẩn rickettsia nên có thể dùng thuốc để thay thế cho tetracyclin khi bệnh nhân không sử dụng được để điều trị nhiễm khuẩn do rickettsia gây nên.

Thuốc có thể tác dụng trên vi khuẩn Haemophilus nên thuốc có thể được dùng trong các trường hợp khi không sử dụng được các các kháng sinh khác trong viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae gây nên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Polydoxancol 5ml: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clorocid 0.25g Hataphar

3.1 Liều dùng thuốc Clorocid 0.25g Hataphar

Khi sử dụng thuốc để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn thì sử dụng với liều dùng là 1-2 viên/lần và ngày 4 lần uống cho người lớn.

Khi sử dụng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ em thì liều dùng được tính theo cân nặng của trẻ, sử dụng với liều dùng là 50 mg/kg /ngày và chi liều dùng ra uống làm 4 lần trong ngày.

Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng để được tư vấn về liều dùng hợp lý. 

Liều dùng có thể thay đổi tùy thuốc vào tình trạng bệnh lí, cân nặng tuổi tác của bệnh nhân. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về báo cáo về tình trạng bệnh lí để có liều dùng hợp lý. 

3.2 Cách dùng thuốc Clorocid 0.25g Hataphar hiệu quả

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được dùng đường uống, bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, tham khảo ý kiến để có cách sử dụng tốt nhất khi dùng thuốc.

4 Chống chỉ định

Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar được chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với thành phần Chloramphenicol và các thành phần khác của thuốc.

Do độc tính của thuốc gây nên vì vậy thường không được chỉ định dùng toàn thân trong các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường, đề dự phòng nhiễm khuẩn.

Thuốc cũng được chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú do độc tính của thuốc gây nên.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Otifar 8ml: công dụng, chỉ định, liều dùng và giá bán

5 Tác dụng phụ

Một số báo cáo về tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa khi bệnh nhân sử dụng thuốc như: rối loạn tiêu hóa, nôn buồn nôn, ỉa chảy có thể là do kháng sinh ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột. 

Khi sử dụng Chloramphenicol có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn liên quan đến huyết học như: gây rối loạn tủy xương dẫn đến thiếu máu bất sản, giảm số lượng bạch cầu tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

Tác dụng không mong muốn liên quan đến phản ứng dị ứng như: mày đay, ngoại ban.

Khi bệnh nhân sử dụng thuốc đặc biệt là trẻ sở sinh, liều cao có nguy cơ gây ra hội chứng xanh xám ở trẻ sơ sinh: môi và da hơi xanh, nôn mửa, thận nhiệt hạ,…

Ngoài ra khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác như liên quan đến thần kinh như: nhức đầu, viêm dây thần kinh thị giác, lú lẫn, viêm đa dây thần kinh ngoại biên.

Tình trạng bội nhiễm nấm candida ở miệng và âm đạo cũng được báo cáo khi bệnh nhân sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Chloramphenicol gây phá hủy enzyme CYP450 do đó khi sử dụng đồng thời các thuốc bị chuyển hóa bởi enzyme này sẽ làm giả chuyển hóa các thuốc đó và gây  tăng nồng độ của các thuốc đó trong huyết tương vì vậy cần chú ý khi sử dụng đồng thời các thuốc.

Khi sử dụng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi enzym của microsom như Phenytoin, Clorpropamid, Dicumarol và Tolbutamid với clorocid có thể làm tăng nồng độ của thuốc này trong máu vì Chloramphenicol có thể ức chế hoạt tính các enzym của microsome.

Khi sử dụng đồng thời Rifampicin hoặc Phenobarbital với Clorocid 0.25g Hataphar có thể làm giảm nồng độ của Chloramphenicol trong huyết tương  và gây giảm hiệu quả điều trị của thuốc do cảm ứng các enzyme chuyển hóa Chloramphenicol, tăng chuyển hóa Chloramphenicol qua các enzyme này.

Chloramphenicol có thể làm chậm sự hấp thu một số thuốc có chứa Sắt, Vitamin B12 và Acid Folic khi sử dụng chúng đồng thời với nhau vì vậy nên uống các thuốc này tại các thời điểm khác nhau để tránh làm giảm tác dụng của thuốc. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chú ý theo dõi bệnh nhân khi sử dụng thuốc vì một số tác dụng không mong muốn liên quan đi tới máu.

Cần hiệu chỉnh liều dùng cho bệnh nhân bị suy gan và suy thận nếu cần thiết.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ có thai:

  • Chloramphenicol có thể đi qua hàng rào nhau thai và có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên thai nhi.
  • Vì vậy bạn không nên tự ý sử dụng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và hại của thuốc và không sử dụng thuốc trong thời kì này.

Đối với phụ nữ cho con bú: 

  • Chloramphenicol có thể đi vào được sữa mẹ, gây nên tác dụng không mong muốn cho trẻ khi bú sữa của người mẹ có sử dụng thuốc [hội chứng xanh xám ở trẻ sơ sinh].
  • Vì vậy bạn không nên tự ý sử dụng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và hại của thuốc và có thể ngừng thuốc khi cho con bú hoặc không cho con bú khi dùng thuốc.

7.3 Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C để tránh làm hỏng thuốc và nên để thuốc ở những vị trí tránh xa tầm tay của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-19355-13.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Đóng gói: Lọ 400 viên.

9 Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Clorocid 0.25g Hataphar đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar mua ở đâu?

Thuốc Clorocid 0.25g Hataphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clorocid 0.25g Hataphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

Video liên quan

Chủ Đề