Toán lớp 5 cộng số đo thời gian năm 2024

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 2 giờ15 phút + 4 giờ 22 phút

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ.

Cách giải:

Ta đặt tính rồi thực hiện tính như sau:

Vậy 2 giờ 15 phút + 4 giờ 22 phút = 6 giờ 37 phút.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 5 phút 38 giây + 3 phút 44 giây

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số giây ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là phút.

Học xong lý thuyết Công số đo thời gian, các em học sinh lớp 5 nhớ làm giải Toán lớp 5 trang 132 - Cộng số đo thời gian để củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức hơn nhé. Tài liệu giải Toán 5 trang 132 dưới đây sẽ hỗ trợ các em giải bài hiệu quả.

Bài viết liên quan

  • Giải bài 2 trang 132 SGK Toán 5
  • Giải bài 1 trang 132 SGK Toán 5
  • Giải toán lớp 5 Bài 1, 2 trang 132 SGK- Cộng số đo thời gian
  • Giải Toán lớp 4 trang 131, 132 luyện tập chung
  • Giải toán lớp 5 trang 50, 51 VBT tập 2, Cộng số đo thời gian, bài 123

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 132 [gồm phương pháp giải]

1. Giải bài 1 - Giải Toán 5 trang 132

Đề bài: Tính:

  1. 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
  1. 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây

Phương pháp giải: - Đặt tính theo cột dọc, các chữ số của các hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện phép tính bình thường như với số tự nhiên. - Cần thêm đơn vị đo tương ứng vào sau kết quả. - Lưu ý: Khi đơn vị đo thời gian ở đơn vị nhỏ có khả năng đổi được sang đơn vị lớn, ta chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn nó.

\>>> Xem lại hướng dẫn chi tiết cách đặt tính ở phần Giải bài 1 trang 135 SGK Toán 5.

Đáp án:

2. Giải bài 2 - Giải Toán lớp 5 Cộng số đo thời gian trang 132

Đề bài: Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian?

Phương pháp giải: - Dữ kiện đã cho: + Thời gian đi từ nhà đến bến xe: 35 phút. + Đi tiếp đến Viện Bảo tàng lịch sử: 2 giờ 20 phút. - Bài toán yêu cầu: Tính thời gian đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử. - Cách giải: Muốn tính được thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử, ta lấy thời gian đi từ nhà đến bến xe đem cộng với thời gian đi từ bến xe đến Viện Bảo tàng lịch sử.

Đáp án: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút.

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 132 [ngắn gọn]

Bài 1 - Giải Toán 5 trang 132

  1. 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
  2. 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây Bài giải:

Bài 2 trang 132 SGK Toán 5 Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến viện bảo tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian ? Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút \=> Đáp số: 2 giờ 55 phút

-- HẾT ----

Trên đây là gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 132, Cộng số đo thời gian đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Trừ số đo thời gian qua phần Giải Toán lớp 5 trang 133 và bài Luyện tập trang 130, 131 SGK Toán 5 qua phần Giải Toán lớp 5 trang 130, 131 để học tốt Toán 5 hơn.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a] 6 năm = ... tháng b] 3 giờ = ... phút 4 năm 2 tháng = ... tháng 1,5 giờ = ... phút

Tổng hợp đề thi vào lớp 6 CLC các trường

Có đáp án và lời giải chi tiết. Xem ngay!

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Phương pháp giải:

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất [thế kỉ I].

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai [thế kỉ II].

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba [thế kỉ III].

........

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết:

- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17 [XVII].

- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18 [XVIII].

- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19 [XIX].

- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19 [XIX].

- Ô tô phát minh vào thế kỉ 19 [XIX].

- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20 [XX].

- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20 [XX].

- Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20 [XX].

Quảng cáo

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 6 năm = ... tháng b] 3 giờ = ... phút

4 năm 2 tháng = ... tháng 1,5 giờ = ... phút

3 năm rưỡi = ... tháng \[\dfrac{3}{4}\] giờ = ... phút

3 ngày = ... giờ 6 phút = ... giây

0,5 ngày = ... giờ \[\dfrac{1}{2}\] phút = ... giây

3 ngày rưỡi = ... giờ 1 giờ = ... giây

Phương pháp giải:

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Lời giải chi tiết:

  1. 6 năm = 72 tháng b] 3 giờ = 180 phút

4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút

3 năm rưỡi = 42 tháng \[\dfrac{3}{4}\] giờ = 45 phút

3 ngày = 72 giờ 6 phút = 360 giây

0,5 ngày = 12 giờ \[\dfrac{1}{2}\] phút = 30 giây

3 ngày rưỡi = 84 giờ 1 giờ = 3600 giây

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 72 phút = ... giờ b] 30 giây = ... phút

270 phút = ... giờ 135 giây = ... phút

Phương pháp giải:

- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

Lời giải chi tiết:

  1. 72 phút = \[\dfrac{72}{60}\] giờ = \[1,2\] giờ b] 30 giây = \[\dfrac{30}{60}\] phút = \[0,5\] phút

270 phút = \[\dfrac{270}{60}\] giờ = \[4,5\] giờ 135 giây = \[\dfrac{135}{60}\] phút = \[2,25\] phút

Lý thuyết

  1. Các đơn vị đo thời gian

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày [vào năm nhuận có 29 ngày].

  1. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng \[\times\] 1,5 = 18 tháng.

• \[\dfrac{2}{3}\] giờ = 60 phút \[\times\] \[\dfrac{2}{3}\] = 40 phút.

• 0,5 giờ = 60 phút \[\times\] 0,5 = 30 phút.

• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:

  • Toán lớp 5 trang 132 Cộng số đo thời gian Tính: a] 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút b] 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây.
  • Toán lớp 5 trang 133 Trừ số đo thời gian Tính: a] 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây; b] 54 phút 21 giây – 21 phút 34 giây; c] 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút.
  • Toán lớp 5 trang 134 Luyện tập Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a] 12 ngày = ... giờ b] 1,6 giờ = ... phút 3,4 ngày = ... giờ 2 giờ 15 phút =... phút 4 ngày 12 giờ = ... giờ 2,5 phút = ... giây Toán lớp 5 trang 135 Nhân số đo thời gian với một số

Một chiếc đu quay quay mỗi vòng hết 1 phút 25 giây. Bé Lan ngồi trên đu quay và quay 3 vòng. Hỏi bé Lan ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu ?

Chủ Đề