Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

1.17.  Đơn vị đo thời gian nhỏ nhất là yoctosecond (viết tắt là ys), nó bằng 0,000000000000000000000001 giây. Hãy viết số này dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

Trả lời:

Nhận thấy phần thập phân của số này có 23 chữ số 0 và 1 chữ số 1 nên:

0,000000000000000000000001 = $(0.1)^{24}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1.18. Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

a) 125 . 27;

b) 243 : 32.

=> Xem hướng dẫn giải

1.19. Đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng 7,4.$\frac{1}{10}^{4}$cm. Hãy viết số này dưới dạng số thập phân.

=> Xem hướng dẫn giải

 1.20. Tính giá trị của biểu thức:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

=> Xem hướng dẫn giải

1.21. Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020.

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có số dân từ lớn đến bé.

=> Xem hướng dẫn giải

1.22.  Thay dấu “?” bằng số thích hợp:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

=> Xem hướng dẫn giải

1.23. Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:

a) $(-5)^{7}$, biết $(-5)^{6}$ = 15 625;

b)$(2)^{12}$, biết $(2)^{11}$ = 2048.

=> Xem hướng dẫn giải

1.24. Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một lũy thừa của 2, tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điển các lũy thừa của 2 còn thiếu vào các ô trống.

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

=> Xem hướng dẫn giải

1.25. Tìm số tự nhiên n, biết:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

=> Xem hướng dẫn giải

1.26. Tính  

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức, giải vở bài tập toán 7 KNTT, giải BT toán 7 kết nối tri thức Giải SBT bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SBT Toán 7 trang 15 Tập 1

Bài 1.17 trang 15 SBT Toán 7 Tập 1: Đơn vị đo thời gian nhỏ nhất là yoctosecond (viết tắt là ys), nó bằng 0,000000000000000000000001 giây. Hãy viết số này dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

Lời giải:

Nhận thấy phần thập phân của số này có 23 chữ số 0 và 1 chữ số 1 nên:

0,000000000000000000000001 = (0,1)24

Bài 1.18 trang 15 SBT Toán 7 Tập 1: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

a) 125 . 27;

b) 243 : 32.

Lời giải:

a) 125 . 27 = 53.33 = (5.3)3 = 153;

b) 243 : 32. = 35.25 = (3.2)5 = 65.

Bài 1.19 trang 15 SBT Toán 7 Tập 1: Đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng 7,4.1104cm. Hãy viết số này dưới dạng số thập phân.

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Vậy đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng 0,00074cm.

Bài 1.20 trang 15 SBT Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 123.4+34;

b) 43 : 25 + 35 : 92.

Lời giải:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

b) 43 : 25 + 35 : 92.

= (22)3 : 25 + 35 : (32)2

= 26 : 25 + 35 : 34

= 2 + 3 = 5

Bài 1.21 trang 15 SBT Toán 7 Tập 1: Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020.

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

(theo cacnuoc.vn)

Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có số dân từ lớn đến bé.

Lời giải:

Ta có:

143,9.107 = 1439.106; 43,7.104 = 0,437.106; 13,8.108 = 1380.106

Vì 1439 > 1280 > 331 > 126,6 > 97,3 > 65,2 > 51,2 > 11,3 > 0,437

Nên 1439.106 > 1280. 106 > 331. 106 > 126,6. 106 > 97,3. 106 > 65,2. 106 > 51,2. 106 > 11,3. 106 > 0,437. 106

Do đó sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có dân số từ lớn đến bé là:

Trung quốc; Ấn Độ; Hoa Kỳ; Nhật Bản; Việt Nam; Pháp; Hàn Quốc; Cu Ba; Brunei.

Giải SBT Toán 7 trang 16 Tập 1

Bài 1.22 trang 16 SBT Toán 7 Tập 1: Thay dấu “?” bằng số thích hợp:

a) 235.23?=238;

b) −34?:−347=−342

Lời giải:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Vậy “?” là 3.

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Vậy “?” là 9

Bài 1.23 trang 16 SBT Toán 7 Tập 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:

a) (-5)7, biết (-5)6 = 15 625;

b) 212, biết 211 = 2048.

Lời giải:

a) Ta có:

(-5)7 = (-5)6. (-5) = 15 625 . (-5) = -78 125;

b) Ta có:

212 = 211 . 2 = 2048 . 2 = 4096.

Bài 1.24 trang 16 SBT Toán 7 Tập 1: Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một lũy thừa của 2, tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điển các lũy thừa của 2 còn thiếu vào các ô trống.

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Lời giải:

Ta thực hiện các phép nhân lũy thừa theo dàng ngang cột dọc đường chéo thu được kết quả trong bảng sau:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Bài 1.25 trang 16 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số tự nhiên n, biết:

a) 5n.153=125;

b) 4.3n = 324.

Lời giải:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

5n – 3 = 53

n – 3 = 3

n = 3 + 3

n = 6

Vậy n = 6.

b) 4.3n = 324.

3n = 324 : 4

3n = 81

3n = 34

n = 4

Vậy n = 4.

Bài 1.26 trang 16 SBT Toán 7 Tập 1: Tính A=2710+95913+272.

Lời giải:

Toán lớp 7 Bài 3: lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách bài tập

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Ôn tập chương 1

Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 7: Tập hợp các số thực

Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ